Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2
Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.
⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:
Đáp án B
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó
Lấy 100 gam quặng => mCa3(PO4)2 = 35 (g) => nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
BTNT P: => nP2O5 = nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
=> Độ dinh dưỡng =% P2O5 = [( 0,1129. 142) :100].100% = 16,03%
Đáp án B
Giả sử khối lượng phân là 100g
⇒ mCa3(PO4)3 = 35 gam.
Bảo toàn nguyên tố ta có:
Ca3(PO4)2 → P2O5.
⇒ mP2O5 = 35 × 142/310 = 16,03 gam.
⇒ Độ dinh dưỡng của phân bón đã cho = = 16,03%.
4 FeS2 + 11 O2 -to-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
5.105<----------------------------------106 (mol)
SO2 + 1/2 O2 -to-> SO3
106<--------------------106 (mol)
SO3 + H2O -> H2SO4
106<---------------106 (mol)
mH2SO4= 98% x 100=98(tấn)
=> nH2SO4= (98.106)/98=106 (mol)
n(FeS2,thực tế)= (5.105): 90%= 5000000/9 (mol)
=> mFeS2(thực tế)= 5000000/9 x 120 = (2.108)/3 (g)
=> m(quặng pirit)= (2.108)/3 : 96% \(\approx\) 69 444 444,444 (g) \(\approx\) 69,44444444 (tấn)
ý D
nNH3=10/17(mol)
NH3 + 2O2→nHNO3+H2O
10/17 →10/17
⇒mHNO3=10/17.63.80%=29,65 tấn
Đáp án C
Hướng dẫn
Với H = 64,8 % thì số mol của C2H5OH thu được là :
Vậy thể tích dung dịch cồn thực phẩm 40 0 thu được
\(m_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=5.35\%=1,75\left(tấn\right)\)
Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1 mol P2O5
=> Trong 310 tấn Ca3(PO4)2 tương ứng có 142 tấn P2O5
=> Trong 1,75 tấn Ca3(PO4)2 tương ứng có x tấn P2O5
=> x=\(\dfrac{1,75.142}{310}=0,8\left(tấn\right)\)
=> Chọn B