Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một số đặc điểm cần lưu ý của hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật:
Đặc điểm |
Hô hấp hiếu khí |
Điều kiện |
Có oxi phân tử |
Chất nhận êlectron cuối cùng |
Oxi phân tử |
Vị trí chuỗi chuyền êlectron |
Màng sinh chất |
Sản phẩm cuối cùng |
CO 2 và H 2 O |
Năng lượng giải phóng |
38 ATP |
Vậy: D đúng
Một số đặc điểm cần lưu ý của hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật:
Đặc điểm |
Hô hấp hiếu khí |
Điều kiện |
Có oxi phân tử |
Chất nhận êlectron cuối cùng |
Oxi phân tử |
Vị trí chuỗi chuyền êlectron |
Màng sinh chất |
Sản phẩm cuối cùng |
CO 2 và H 2 O |
Năng lượng giải phóng |
38 ATP |
Vậy: D đúng
I, II, IV -à đúng.
III à sai. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dấm ăn.
Vậy: A đúng
Chọn C
Vì: I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi à đúng
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không à đúng
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit à đúng
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. à sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). à sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
þ I đúng vì hạt đang nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì có cường độ hô hấp yếu.
þ II đúng vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH, FADH2,... để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất.
ý III sai vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền electron.
ý IV sai vì phân giải kị khí chỉ diễn ra ở tế bào chất, không diễn ra ở ti thể.
Chọn B
- (1) đúng, (2) sai vì (I) là quá trình lên men tạo ra etylic hoặc axit lactic.
- (3) đúng, (4) sai vì (II) là quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
Vậy có 2 ý đúng là (1), (3).
Note 14 Hô hấp ở thực vật - Cơ quan hô hấp: hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể, đặc biệt xảy ra mạnh ở các cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sản và ở rễ. - Bào quan hô hấp: bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thể. - KN: Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá sinh học (dưới tác dụng của enzim) nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP. - Phương trình hô hấp tổng quát C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP) * Con đường hô hấp ở thực vật
a) Phân giải kị khí (đường phân và lên men) - Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân (là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng) và lên men (axit piruvic lên men tạo ra rượu êtilic và CO2 hoặc tạo ra axit lactic). - Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong trường hợp cây thiếu oxi. b. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí) - Hô hấp hiếu khí (hô hấp ti thể) bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. - Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. - Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở... - Chu trình Crep: Khi có ôxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó, axít piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị ôxi hoá hoàn toàn. - Chuỗi chuyền êlectron: Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển tiếp qua chuỗi chuyền êlectron. - Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2,6 H2O và tích luỹ được 36 ATP. - 1 phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng 38 ATP. * Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật có thể được tóm tắt như sau: - Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất Glucôzơ à Axit piruvic + ATP + NADH - Giai đoạn 2: Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kị khí (lên men) tuỳ theo sự có mặt của O2 + Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep: Axit piruvic CO2 + ATP + NADH + FAD H2 + Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo ra rượu êtilic hoặc axit lactic: Axit piruvic à rượu êtilic + CO2 + Năng lượng Axit piruvic à axit lactic + Năng lượng - Giai đoạn 3: Chuỗi chuyền êlectron và quá trình phôtphorin hoá ôxi hoá tạo ATP và H2O có sự tham gia của O2 * Hô hấp sáng - Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng - Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. |
Đáp án D
Các ý đúng là : I,II,III
Ý IV sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’
Đáp án D
Các ý đúng là : III, IV
I sai, hai quá trình này không diễn ra đồng thời
Ý II sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’
Một số đặc điểm cần lưu ý của hô hấp kị khí ở vi sinh vật:
Đặc điểm
Lên men
Điều kiện
Không có ôxi phân tử
Chất nhận êlectron cuối cùng
Phân tử hữu cơ
Vị trí chuỗi chuyền êlectron
Tế bào chất
Sản phẩm cuối cùng
Các hợp chất hữu cơ
Năng lượng giải phóng
1 - 2 ATP
I, III à sai
Vậy: Chọn B.
A đứng
2 lớn đúng