Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. mdd CuSO4 = 400.1,1 = 440 (g)
mCuSO4=\(440.10\%\)= 44 (g)
Đặt số gam CuSO4 cần hòa tan là m (g)
=> Tổng số gam CuSO4 sau khi hòa tan thành dd thu được = 44 + m (g)
Tổng khối lượng dd CuSO4 thu được sau khi hòa tan = 440 + m (g)
Dung dịch B có nồng độ 20,8%
\(\dfrac{44+m}{440+m}=20,8\%\)
=> m=60 (g)
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
$n_{CuO} = 0,2(mol)$
\(CuO+H_2SO_4\text{→}CuSO_4+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$m_{dd\ A} =16 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$n_{CuSO_4} = 0,2 - a(mol)$
$m_{dd} = 114 - 250a(gam)$
Suy ra:
$\dfrac{(0,2 - a).160}{114 - 250a} = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,1228(mol)$
$m = 0,1228.250 = 30,7(gam)$
[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha
nCuO=160/80=2 mol
CuO + H2SO4 =>CuSO4 + H2O
2 mol => 2 mol
mCuSO4(A)=2.160=320g
Mà mdd A=800g=>mH2O(A)=480g
Gọi nCuSO4.5H2O tách ra=a mol
mCuSO4 kết tinh=160a gam
mH2O kết tinh=90a gam
=>mCuSO4 trg dd sau=320-160a gam
mH2O trg dd sau=480-90a gam
Ở 0°C S=14,3g
Cứ 100g H2O hòa tan đc 14,3g CuSO4 tạo dd bão hòa
Mà (480-90a) gam H2O hòa tan đc (320-160a) gam CuSO4
=>14,3(480-90a)=100(320-160a)
=>a=1,7084 mol
=>m tinh thể tách ra=1,7084.250=427,105gam
Ở 70oC thì độ tan của CuSO4 là 61.8 tức: 100g nước thì hòa tan 61.8 g CuSO4
⇒ 161.8 g ddCuSO4 ở 70oC thì chứa 61.8 g CuSO4
⇒ 900 g ddCuSO4 ở 70oC thì chứa :\(\frac{61,8.900}{161.8}=343,75g\)
Tương tự : 900 g ddCuSO4 ở 30oC chứa : \(\frac{37,8.99}{137.8}=\text{246.88 g}\)
\(\Rightarrow\text{Khối lượng CuSO4 kết tinh là : 343.75- 246.88=96.87 g}\)
\(\Rightarrow\text{ Khối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh là:}\frac{96.87}{160}\text{x250=151.36 g}\)
Ở 80\(^0C\): Độ tan là 61,8 có nghĩa là
Cứ 100g nước hòa tan 61,8g CuSO4--->161,8g dd
Vậy x g nướchòa tan y g CuSO4----->900g dd
=>x=\(\frac{900.100}{161,8}=556,24\left(g\right)\)
y=\(\frac{900.61,8}{161,8}=342,76\left(g\right)\)
Gọi a là m CuSO4.5H2O
=> m CuSO4=\(\frac{a.160}{250}=0,64a\)
m\(_{H2O}=1=0,64=0,36a\left(g\right)\)
Ở 30\(^0C\): độ tan của CuSO4 37,8 gam có ngĩa là
100g nước ht 37,8g CuSO4
Vậy 556,34-0,36a g nước ht342,76- 0,64a gCuSO4
=> \(\frac{37,8}{100}=\frac{556,34-0,36a}{342,76-0,64a}\)
=> Tự giải tiếp ra a là dc nha
mCuSO4bđ = 60g và mH2O = 540g
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O => mCuSO4.5H2O=250x gam
và mCuSO4 tham gia ktinh = 160x gam
Dung dịch còn lại có: mdd = 600-400-250x = (200 - 250x) gam
và mCuSO4 còn lại = (60 - 160x) gam
Ta có: (60 - 160x):(200 - 250x) = 0,2 => x = 2/11 =>mCuSO4.5H2O = 45,45 gam
đề thiếu nhé