Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).
=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là : 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :
5,6/0,2 = 28 (gam/mol)
=> Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C 2 H 4
Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH 4
% V C 2 H 4 = 4,48/6,72 x 100% = 66,67%; V CH 4 = 33,33%
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=2,8g\)
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}+V_{CO_2}\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{H_2O\left(thu.được\right)}=0,2.18=3,6g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(pứCH_4\right)}=7,2-3,6=3,6g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=3,36-2,24=1,12l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{2,24+1,12+2,24}.100=40\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{1,12}{2,24+1,12+2,24}.100=20\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%-20\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b.\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6g\\m_{CO_2}=0,05.44=2,2g\\m_{C_2H_4}=0,1.28=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1,6+2,2+2,8=6,6g\)
c.\(m_{PE}=28.n_{C_2H_4}.H\%=28.0,1.80\%=2,24g\)
a.b.\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,5 0,25 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=0,5.60=30g\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{45}.100=66,67\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
c.\(m_{NaOH}=50.20\%=10g\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25mol\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(\dfrac{0,25}{2}\) < \(\dfrac{0,25}{1}\) ( mol )
0,25 0,125 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=0,125.106=13,25g\)
a)
2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,5<-----------------------------------0,25
=> mCH3COOH = 0,5.60 = 30 (g)
=> mC2H5OH = 45 - 30 = 15 (g)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{50.20\%}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{0,25}=1\) => Tạo muối NaHCO3
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
0,25-------------->0,25
=> mNaHCO3 = 0,25.84 = 21 (g)
\(M_X=2.13=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ Có:a:b=n_C:n_H=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH\right)_m}=26\\ \Leftrightarrow13m=26\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_2\\ CTCT:CH\equiv CH\)
b) Nhận biết C2H2 và CH4
- Dẫn 2 khí qua bình đựng nước brom:
+ Dung dịch Br2 bị mất màu -> C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Còn lại -> CH4
\(n_C = n_{CO_2}= \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ n_A = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ M_A = \dfrac{1,34}{\dfrac{1}{22,4}}=30\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1}{0,5} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{30-12-2}{16}=1\)
Vậy CTPT của A :CH2O
\(M_{hợp\ chất} = \dfrac{1,875}{\dfrac{1}{22,4}} = 42;n_{hợp\ chất} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ n_C = n_{CO_2} = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{13,5}{18} = 1,5\\ \text{Số nguyên tử Cacbon = } \dfrac{0,75}{0,25} = 3\\ \text{Số nguyên tử Hidro = } \dfrac{1,5}{0,25} = 6\\ \text{Số nguyên tử Oxi =} \dfrac{42-12.3-6}{16} = 0\)
Vậy CTPT của hợp chất : C3H6