Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án A
nAl2O3 = 0,1 ; nkhí = 0,15
Dung dịch X hòa tan được Al2O3 => X có môi trường axit hoặc bazo
(*)TH1 : Dung dịch X có môi trường axit
Catot (-) : Cu2+ + 2e -> Cu
Anot (+) : 2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> O2 + 4H+ + 4e
Al2O3 + 6H+ -> 2Al3+ + 3H2O
=> nO2 = ¼ nH+= ¼ . 6nAl2O3 = 0,15 mol = nkhí. Tức là Cl- chưa tham gia phản ứng điện phân (Loại)
(*)TH2 : Dung dịch X có môi trường bazo
Catot (-) : Cu2+ + 2e -> Cu
2H2O + 2e -> 2OH- + H2
Anot (+) : 2Cl- -> Cl2 + 2e
Al2O3 + 2OH- -> 2AlO2- + H2O
=> nOH = 2nAl2O3 = 0,2 mol
nCl2 = 0,15 mol => Bảo toàn e : 2nCu + nOH = 2nCl2 => nCu = 0,05 mol
=> nNaCl = nCl = 0,3 mol ; nCuSO4 = nCu2+ = 0,05 mol
=> m = 25,55g
nkhí = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol);
nAl2O3 = 15,3 : 102 = 0,15 (mol)
Có thể xảy ra:
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu (1)
2H2O + 2e → 2OH- + H2↑ (2)
Anốt
Cl- → Cl2 +2e (3)
2H2O → 4H+ + O2 +4e (4)
Vì Al2O3 có thể bị hòa tan bởi OH- hoặc H+ nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
TH1: Bên anot nước bị điện phân trước, không có (2) xảy ra.
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
0,15→ 0,9 (mol)
=> nO2 = 1/4nH+ = 0,225 (mol) > 0,2 mol khí => loại
TH2: Bên catot nước bị điện phân trước, không có (4)
=> nCl2 = nkhí = 0,2 (mol) => ne trao đổi = 2nCl2 = 0,4 (mol)
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + 2H2O
0,15→ 0,3 (mol)
=> nCu2+ = (0,4 – 0,3)/ 2 = 0,05 (mol)
=> m = mCuSO4 + mKCl = 0,05. 160 + 0,4. 74,5 = 37,8 (g)
Đáp án A
Đáp án A
nkhí = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol); nAl2O3 = 15,3 : 102 = 0,15 (mol)
Có thể xảy ra:
Catot: Anốt
Cu2+ + 2e → Cu (1) Cl- → Cl2 + 2e (3)
2H2O + 2e → 2OH- + H2↑ (2) 2H2O → 4H+ + O2 + 4e (4)
Vì Al2O3 có thể bị hòa tan bởi OH- hoặc H+ nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
TH1: Bên anot nước bị điện phân trước, không có (2) xảy ra.
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
0,15→ 0,9 (mol)
=> nO2 = 1/4nH+ = 0,225 (mol) > 0,2 mol khí => loại
TH2: Bên catot nước bị điện phân trước, không có (4)
=> nCl2 = nkhí = 0,2 (mol) => ne trao đổi = 2nCl2 = 0,4 (mol)
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + 2H2O
0,15→ 0,3 (mol)
=> nCu2+ = (0,4 – 0,3)/ 2 = 0,05 (mol)
=> m = mCuSO4 + mKCl = 0,05. 160 + 0,4. 74,5 = 37,8 (g)
Đáp án B
Ở anot thu được hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, dựa vào tỉ khối ta có tỉ lệ số mol 2 khí này là 6:1.
Gọi số mol O2 là x mol suy ra số mol Cl2 là 6x.
Ở catot thu được Cu 8x mol.
Khối lượng dung dịch giảm là do O2, Cu, Cl2 thoát ra
Giải được: x=0,03
Khối lượng kim loại Cu bàm vào catot là 158,36 gam.
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân kết tủa thu được gồm a mol BaSO4 và a-0,24 mol Cu(OH)2.
Giải được a=0,48.
Khối lượng chất tan trong X là 97,86 gam.
4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol 2:1 gồm có 0,12 mol Al và 0,06 mol Mg.
Ta có:
nên lượng khí oxi hóa vừa đủ.
Điện phân X trong 20072 giây tức số mol e là 1,04 mol.
Ở catot thu được Cu 0,48 mol và H2 0,04 mol.
Ở anot thu được Cl2 0,18 mol và O2 0,17 mol.
Tổng số mol khí thoát ra là 0,39 mol