Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khái niệm phân số là : Phân số bao gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang. Cách đọc phân số: khi đọc phân sốta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.
p/s : Trong sgk cx có .
số thập phân là số gồm 2 phần:
+Phần nguyên
+phần thâp phân
2 phần này được ngăn cách với nhau bởi dấu,
Dạng của số thập phân là: x,y(x và y \(\in N\))
Hoặc có thể xem trong sách giáo khoa
**********************nha
Trong phạm vi tiểu học thì em sẽ được học:
Phân số gồm tử số và mẫu số trong đó tử số và mẫu số là các số tự nhiên và mẫu số khác không, tử số được viết trên dấu gạch ngang và mẫu số được viết dưới dấu gạch ngang
Định nghĩa :
phân số có dạng : a/b với a, b thuộc Z, b ≠ 0. Trong đó a gọi là tử số, b gọi là mẫu số.
1. Định nghĩa :
phân số có dạng : a/b với a, b thuộc Z, b ≠ 0. Trong đó a gọi là tử số, b gọi là mẫu số.
2.phân số bằng nhau :
a/b=c/d nếu : a.d = b.c
3. Tính chất cơ bản của phân số :
Tính nhân :
a/b=(a.m)/(b.m) với m Z, m ≠ 0.
Tính chia :
a/b=(a:m)/(b:m)với m UC(a, b).
Người lạ ơi! Năm mới vui vẻ ^^ :)))
Khái niệm hỗn số Toán lớp 5
Khái niệm: Hỗn số gồm hai thành phần là phần nguyên và phần phân số.
Ví dụ: Cho hỗn số
Phần nguyên của hỗn số là 2 và phần phân số là .
Hỗn số được đọc là “hai và một phần bốn” hoặc “hai và một phần tư”.
Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1.
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Khái niệm về số thập phân
1. Khái niệm số thập phân
Các số: 2,7; 8,56; 0,195 được gọi là các số thập phân.
Mỗi số thập phân bao gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phân nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
VD: 2,7
Phần nguyên: 2
Phần thập phân: 7
Khái niệm về phân số thập phân
Dạng 1 : Đọc – viết phân số thập phân
Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.
Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0\) viết dưới gạch ngang.
Ví dụ:
- Phân số được đọc là bảy phần mười.
- Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là
Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân
Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
Cách giải:
Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân
Phương pháp giải:
- Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10; 100; 1000;..
- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Hoặc:
- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10; 100; 1000;..
- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Cách giải:
hok tốt
{[ ae 2k6 ]}
Hỗn số là sự kết hợp giữa 1 số nguyên và 1 phân số
Số thập phân là số có phần nguyên và phần thập phân
Phân số thập phân là phân số có mẫu là các số :10,100,1000,..
Nếu đúng k cho mik nha
số thập phân là số gồm 2 phần là phần thập phân và phần nguyên
Phân số là số có dạng \(\frac{a}{b}\)(trong đó a,b là số nguyên a, b khác 0)
hỏi thế bố đứa nào mà trả lời đc thôi vd cho nhanh nha
VD 52/10 thì số thập phận = 5,2
=) số thập phận là số nhân cho 10, 100, 1000,... hoặc chia cho 10, 100, 1000
(lần sau viết có dấu nhá)
Phân số là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0.