Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cụm “For example” ở đoạn 3 dẫn ra 1 câu mang ví dụ về ______.
A. những cuốn sách giáo khoa giống nhau.
B. kết quả của việc giáo dục ở nhà trường.
C. sự vận hành của 1 tổ chức chính phủ.
D. ranh giới, giới hạn của các môn học.
Đọc lên cả câu trước để xem nó ví dụ về cái gì: “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with” – (Những lát cắt của thực tế cuộc sống là để học, cho dù chúng có là những con chữ cơ bản hay thuộc tầm hiểu biết về sự vận hành của bộ máy chính phủ, luôn luôn bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được giảng dạy. Chẳng hạn như, các em học sinh trung học biết rằng sẽ không thể tìm ra được ở trong lớp học sự thật về các vấn đề chính trị ở trong cộng đồng mà các em đang sinh sống hoặc những gì mà các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm).
Đáp án D
Nhà văn đồng tình rằng ______.
A. Sự dạy dỗ từ nhà trường quan trọng hơn giáo dục.
B. Giáo dục kém quan trọng hơn việc tới trường.
C. Việc đến trường là không giới hạn và ít mang tính quy củ hơn.
D. Giáo dục có sức ảnh hưởng hơn việc tới trường.
Có thể suy ra được đáp án D từ các dẫn chứng:
+ “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người).
+ “Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises”- (Trong khi việc tới trường là có dự đoán thì giáo dục lại thường gây ra những điều bất ngờ).
+ “The slices of reality that are to be learned, […], have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught”- (Những lát cắt của thực tế đời sống, […], thường xuyên bị hạn chế bởi giới hạn của gianh giới các môn học được giảng dạy trên trường).
+“It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning” – (Giáo dục là bao gồm cả việc học chính quy trên trường và việc học cả thế giới rộng lớn bên ngoài mà không theo hình thức chính quy nào).
=> Giáo dục bao quát và có tầm ảnh hưởng hơn việc tới trường.
Đáp án A
Từ “they” ở đoạn 3 đề cập tới______.
A. những lát cắt của thực tế.
B. những cuốn sách giáo khoa giống nhau.
C. những giới hạn.
D. những chỗ ngồi.
Đọc lên câu trước và toàn bộ câu có chứa “they”: “Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught”- (Trong một quốc gia, trẻ em tới trường cùng với bạn bè đồng trang lứa, ngồi vào chỗ đã được chỉ định, sử dụng sách giáo khoa giống nhau, làm bài tập về nhà, làm bài kiểm tra và vân vân những công việc khác. Những lát cắt của thực tế cuộc sống là để học, cho dù chúng có là những con chữ cơ bản hay thuộc tầm hiểu biết về sự vận hành của bộ máy chính phủ, luôn luôn bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được giảng dạy).
=> They chính là chỉ The slices of reality.
Đáp án C
Đoạn văn củng cố kết luận nào sau đây?
A. Nếu không có giáo dục chính quy, con người ta sẽ mãi thất học, ngu dốt.
B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách triệt để hoàn toàn.
C. Việc tới trường chỉ là 1 phần trong cách làm thế nào để con người trở nên có giáo dục.
D. Giáo dục bao gồm nhiều năm đào tạo chuyên môn.
Từ những giải thích ở câu 44, có thể suy ra được đáp án ở câu này là C. Ngoài ra, khi nói về Education ở đoạn 2, tác giả cho rằng: “It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning” – (Giáo dục là bao gồm cả việc học chính quy trên trường và việc học cả thế giới rộng lớn bên ngoài mà không theo hình thức chính quy nào).
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi sử dụng cụm từ “ trẻ em tạm ngừng việc học để đi tới trường”?
A. tới học một vài trường khác nhau sẽ có lợi về mặt giáo dục.
B. các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn năm học.
C. kì học hè khiến cho năm học kéo quá dài.
D. học là chuyện cả đời.
Cần phải đọc qua ý của toàn bộ bài và quay lại ý trên mới hiểu rõ được ngụ ý của tác giả. Tác giả cũng có nói ở đoạn sau: “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người).
Như vậy ngụ ý “children interrupt their education to go to school” chính là để ám chỉ việc tới trường chỉ là 1 phần nhỏ trong đời người, việc học mới là theo ta suốt cả cuộc đời.
Đáp án C
Giải thích: Bounds (n) = giới hạn, phạm vi, hạn độ
Limits (n) = giới hạn
Dịch nghĩa: Education knows no bounds = Giáo dục không có giới hạn nào.
Như vậy phương án C. limits là phương án có nghĩa sát nhất.
A. rules (n) = quy tắc, luật lệ
B. experience (n) = kinh nghiệm
D. exceptions (n) = ngoại lệ
Đáp án B
Đoạn văn được tổ chức theo kết cấu ______.
A. liệt kê và thảo luận một vài vấn đề về giáo dục.
B. đối chiếu ý nghĩa của 2 từ liên quan.
C. thuật lại câu chuyện về người giáo viên xuất sắc.
D. đưa ra ví dụ về các kiểu trường học khác nhau.
Đáp án B.
Dễ thấy đoạn 1 là mở đầu, đoạn 2 là nói về Education, đoạn 3 là nói về Schooling. Nhìn chung lại mục đích chính là cả bài là đi so sánh, đối chiếu ý nghĩa của Education và Schooling.