Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: có thể thay thế cho “who, whom,which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
“is” là động từ chính trong mệnh đề quan hệ => “support” là danh từ => chọn “whose”
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự hỗ trợ của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
launch (v): mở, đưa ra, khởi động
send (v): gửi carry out (v): tiến hành
begin (v): bắt đầu give (v): cho, tặng
=> launch = begin
Tạm dịch: Năm 2000 có thể được coi là một cột mốc quan trọng đối với người khiếm thính khi Quỹ Nippon khởi động một dự án hỗ trợ khuyết tật.
Chọn C
Chọn đáp án B
Đáp án B :Sửa ‘whom’ thành ‘who’
WHOM và WHO đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ
Trong câu này, ĐTQH đứng trước động từ (is standing) nên t cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’
Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi
Đáp án C.
Ta có:
A. deeply: sâu sắc
B. gravely: một cách nghiêm trọng
C. seriously: một cách nghiêm túc
D. severely: một cách nghiêm khắc
Dịch: Tuy nhiên, bằng cách xem xét nghiêm túc về môi trường ở giai đoạn đầu của một dự án, các công ty có thể giảm đáng kể bất kỳ tác động nào đối với thực vật và động vật địa phương.
Đáp án D.
A. led: dẫn đến
B. caused: gây ra
C. resulted: kết quả
D. meant: có nghĩa là
Dịch: Thật vậy, việc lập kế hoạch trước cần thiết kết hợp với kiến thức địa phương và công nghệ tiên tiến có nghĩa là dự án đã thực sự hoàn thành trước thời hạn.
Đáp án A.
“and” nối những thành phần cùng loại.
Ta có các đáp án:
A. development (n): sự phát triển
B. progression (n): sự tiến bộ, sự tiến tới
C. rise (n): sự tăng lên
D. increase (n): sự tăng thêm
Dịch: Phát triển kinh tế và bảo tồn môi trường thường được xem là kẻ thù trời định.
Đáp án A
The lady threatened to call the police if the man didn’t leave her house. Cấu trúc: threaten to do sth = đe dọa làm gì
Đáp án B phải là” … if the man hadn’t left her…” mới đúng; đáp án C phải là “… if he hadn’t left …” mới đúng; D. loại vì inform (v) = thông báo => không phù hợp với văn cảnh
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. whom: Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
B. whose: ĐTQH chỉ sự sở hữu, whose + N.
C. who: ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
D. that: ĐTQH thay thế cho cả 3 ĐTQH who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác định, các trường hợp bắt buộc dùng “that” khi “that” thay thế cho cụm chỉ cả người và vật, đại từ bất định (something…), chứa tính từ chỉ so sánh nhất (biggest, best, only, every,only…).