Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
- Danh từ “shoes” (giày) luôn luôn ở dạng số nhiều, nên khi dùng đại từ thay thế ta phải để ở dạng số nhiều
=> sửa “one” -> “ones”
My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy new ones
Tạm dịch:Giày của tôi quá không thoải mái mà tôi phải ra ngoài và mua đôi mới.
Đáp án: B
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật:
số lượng + of + which
which => of which
Tạm dịch: JKL Motorbikes bán sáu mô hình khác nhau, cái đầu tiên trong số đó mà họ bắt đầu làm vào năm 1985.
Đáp án: B
Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
never would meet => would have never met
Tạm dịch: Nếu Monique không tham dự bữa tiệc, cô sẽ không bao giờ gặp người bạn cũ Dan, người mà cô đã không gặp trong nhiều năm.
Đáp án: A
Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm
at which => which
Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.
Đáp án: C
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.
increased => increasing
=> The population of the world has been increasing faster and faster.
Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Đáp án:
recommend +V-ing: đề nghị làm gì
[Phân biệt với: recommend + O + to V: đề nghị ai làm gì]
to see => seeing
=> Richard said the play was very entertaining and he recommended seeing it.
Tạm dịch: Richard nói vở kịch rất thú vị và đề nghị xem nó.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
Cấu trúc: tobe intended to – V (có ý định làm gì)
help => to help
Tạm dịch: Giáo dục đặc biệt nhằm mục đích giúp đỡ cả những đứa trẻ khuyết tật và có năng khiếu để đạt được tiềm năng học tập của họ.
Đáp án: B
permit + to – V: cho phép để làm gì
entering => to enter
Tạm dịch: Du khách không được phép vào công viên sau khi trời tối vì thiếu an ninh và ánh sáng.
Đáp án: B
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ:
Cấu trúc:
enough+N + to-V
be + adj + enough + to-V
resources là danh từ => enough resources
=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số
Đáp án: B
- customs (n): phong tục tập quán
=>Dùng danh từ “customs” không phù hợp với nghĩa của câu
=> Eric and his sister won first prize for the most elaborate costumes they had worn to the Halloween party
Tạm dịch:Eric và em gái của anh đã giành giải nhất cho bộ trang phục được sửa soạn công phu nhất mà họ đã mặc trong bữa tiệc Halloween.
=> sửa “customs” =>“costumes”