K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2021

1.

A. ought

B. thought

C. brought

D. though

2.

A. thick

B. think

C. thus

D. thin

3.

A. foot

B. school

C. book

D. good

4.

A. knew

B. grew

C. threw

D. flew

5.

A. lose

B. close

C. chose

D. rose

6.

A. dosage

B. massage

C. carriage

D. voyage

7.

A. high

B. home

C. hour

D. horn

8.

A. passed

B. forced

C. threatened

D. walked

9.

A. break

B. steak

C. great

D. bread

10

A. confusion

B. tension

C. seizure

D. measure

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAIA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAI
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.
- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.
- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).
- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa điểm.
B. Kỹ năng làm bài tập tìm và sửa lỗi sai
Bước 1: Kiểm tra mỗi phần được gạch chân xem nó có thực sự sai không.
Bước 2: Tìm ra trong 4 từ gạch chân sai ở cấu trúc ngữ pháp gì hay từ loại gì

(*) Những lỗi sai thường gặp:

1. Sai về thì của động từ
2. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
3. Đại từ quan hệ
4. Sai về bổ ngữ
5. Sai về câu điều kiện
6. Sai về giới từ
7. Sai dạng so sánh
8. Sai về từ chỉ định lượng
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng.

 

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

 

There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.

1
26 tháng 4 2021

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

B => is

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

B => worked

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

B => twenty-dollar

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

D => cooked

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

A => resigned

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

A => to take

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

B => have been working

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

C => getting

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

B => was

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

C => was looking

26 tháng 4 2021

Câu 2 sửa thành had worked chứ nhỉ?

17 tháng 9 2021

1.A

2,B

3A

4B

5A

6B

17 tháng 9 2021

1.A

2,B

CA

4C

5

D

KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂUMọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau:* Câu hỏi ý chính của bài đọc* Câu hỏi về thông tin chi tiết+ Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc+ Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc* Câu hỏi về tự vựng+ Câu hỏi về đại từ ám chỉ+ Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩaA. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN...
Đọc tiếp

undefined

KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂU
Mọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau:
* Câu hỏi ý chính của bài đọc

* Câu hỏi về thông tin chi tiết

+ Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc

+ Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc

* Câu hỏi về tự vựng

+ Câu hỏi về đại từ ám chỉ

+ Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa

A. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN (Main idea questions)
Bước 1: Đọc dòng đầu tiên của mỗi đoạn. Vì dòng đầu tiên thường thể hiện ý chính của toàn đoạn đó.
Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa ý chính trong những dòng đầu tiên của mỗi đoạn.
Bước 3: Đọc lướt qua những dòng còn lại của bài đọc để kiểm tra liệu ý chính của những dòng đầu tiên có đúng với nội dung diễn giải không. Hãy chú ý đến những từ khóa được lặp đi lặp lại hoặc những từ đồng nghĩa.
Bước 4: Loại bỏ những phương án sai, đó là những phương án không có thông tin trong bài hoặc không thể hiện được ý chính của toàn bài đọc, Từ đó, lựa chọn đáp án đúng nhất.
B. CÂU HỎI VỀ THÔNG TIN CHI TIẾT
I. Câu hỏi về thông tin có trong bài (Stated detail questions) 
Dạng câu hỏi này sẽ hỏi về một thông tin được nêu ra trong đoạn văn và thường được đưa ra theo thứ tự trong đoạn văn. Câu trả lời đúng có thể lặp lại một vài từ khóa (key words) có trong nội dung đoạn văn hoặc diễn đạt ý qua những từ đồng nghĩa với câu trong đoạn văn.
1. Cách nhận biết
Ngoài những cách hỏi trực tiếp từ thông tin bài đọc (có chứa từ khóa hoặc ý chính trong bài đọc), sẽ có thêm những câu hỏi thường gặp sau:

- According to the passage,... (Theo đoạn văn,...)

- It is stated in the passage,... (Trong đoạn văn nêu rằng...)

- The passage indicates that... (Đoạn văn chỉ ra rằng...)

- The author mentions that... (Tác giả đề cập rằng..)

- Which of the following is true...? (Câu nào dưới đây là đúng...?)

2. Phương pháp làm bài
Vì dạng bài này thường có liên quan đến những từ khóa ở trong câu hỏi và bài đọc, các em nên làm như sau để tìm ra câu trả lời đúng.
Bước 1: Đọc lướt câu hỏi và tìm từ khóa.
Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tìm từ khóa hoặc ý được đề cập trong câu hỏi.
- Bước 3: Đọc kỹ các câu hỏi có chứa từ khóa hoặc nội dung hỏi đến.
Bước 4: Loại bỏ những phương án sai và chọn câu trả lời đúng nhất.
II. Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong đoạn văn (Unstated detail questions)
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu tìm một thông tin không được nêu ra (not stated) hoặc không được đề cập (not mentioned) hoặc không đúng (not true) trong bài đọc. Trong bốn phương án cho sẵn của câu hỏi này, sẽ có ba phương án đúng hoặc được nêu ra trong bài đọc, do đó các em cần phải đọc để tìm ra các phương án đó và lựa chọn được đáp án đúng với câu hỏi.
1. Cách nhận biết
Những câu hỏi thường gặp là:

- Which of the following is not stated ...? (Đâu là ý không được nêu ra...?)

- Which of the following is not mentioned ...? (Đâu là ý không được đề cập đến...?)

- All of the following are true, EXCEPT...? (Tất cả các ý đều đúng, NGOẠI TRỪ...?)

- Which of the following is not true? (Ý nào sau đây không đúng)

2. Phương pháp làm bài
Để tìm ra câu trả lời đúng cho dạng câu hỏi này, các em nên làm như sau:
Bước 1: Tìm ra các từ khóa trong các lựa chọn của câu hỏi.
- Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tì từ khóa hoặc ý liên quan.
Bước 3: Đọc kỹ các câu có chứa từ khóa hoặc ý liên quan đến câu hỏi.
- Bước 4: Tìm ra câu trả lời chắc chắn đúng và được đề cập trong đoạn văn để loại bỏ những phương án đó.
- Bước 5: Chọn câu trả lời không đúng hoặc không được đề cập trong bài đọc.
III. Câu hỏi về từ vựng
1. Câu hỏi về đại từ ám chỉ
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu xác định danh từ mà một đại từ (it/ they/ he/ she/ ...) ám chỉ đến. Câu trả lời cho câu hỏi này thường là một danh từ được nêu ra ở những câu trước. Để tìm ra câu trả lời đúng, em cần xác định đọc kỹ những câu trước để tìm danh từ liên quan đến đại từ được thay thế.
2. Cách nhận biết
Câu hỏi về đại từ ám chỉ thường được đặt như sau:

- The word "..." in line ... (paragraph ...) refers to...?

- The pronoun "..." in line ... (paragraph ...) refers to...?

3. Phương pháp làm bài
Để trả lời cho câu hỏi trên, em nên làm như sau:
Bước 1: Xác định đại từ ám chỉ trong câu hỏi.
Bước 2: Tìm đại từ đó xuất hiện trong đoạn văn (thường được in đậm).
- Bước 3: Tìm danh từ được nêu ra trước đại từ (đọc câu chứa đại từ đó và những câu ở trước).
Bước 4: Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi.
IV. Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu em tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với một từ được đề cập trong bài đọc. Để ra câu trả lời đúng, em phải biết nghĩa hoặc đoán được nghĩa của từ trong bài và các từ cho sẵn.
1. Cách nhận biết
Câu hỏi về từ đồng nghĩa/ trái nghĩa thường như sau:

- The word "..." is closest in meaning to...? (Từ ... gần nghĩa nhất với...?)

- The word "..." could be best replaced by...? (Từ... có thể thay thế tốt nhất với...?)

- The word "..." is opposite in meaning to...? (Từ... trái nghĩa với...?)

2. Phương pháp làm bài
- Bước 1: Tìm từ khóa trong đoạn văn mà câu hỏi đề cập đến.
Bước 2: Xác định từ loại của từ khóa đó.
- Bước 3: Đọc câu chứa từ khóa một cách cẩn thận, và đoán nghĩa của từ khóa (nếu chưa biết).
Bước 4: Loại bỏ các phương án sai và chọn đáp án đúng nhất.

Exercise:

         Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.

         Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.

         In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.

        Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.

1. According to the writer, _______________.

A. people cannot live without personal computers

B. computers play an important part in our lives

C. Bill Gates invented personal computers

D. Bill Gates is the most important people in computer science

2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.

A. graduated from                                        B. got over      

C. took part in                                              D. stopped taking class at 

3. According to the passage, ___________.

A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.

B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.

C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.

D. Bill Gates met his business partner at Harvard.

4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?

A. 34               B. 51                 C. 42                D. 44

5. Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. In a few years, Microsoft became a very large company.

B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.

C. Bill Gates earned his success by working very hard.

D. Bill Gates is the richest man in the United States.

 

It does not do to dwell on dreams and forget to live. 

3
28 tháng 4 2021

Kĩ năng đọc hiểu quan trọng lắm, nó chiếm khá nhiều điểm trong bài thi đó. Cố gắng lên nha 2k6!!!

28 tháng 4 2021

    Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.

         Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.

         In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.

        Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.

1. According to the writer, _______________.

A. people cannot live without personal computers

B. computers play an important part in our lives

C. Bill Gates invented personal computers

D. Bill Gates is the most important people in computer science

2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.

A. graduated from                                        B. got over      

C. took part in                                              D. stopped taking class at 

3. According to the passage, ___________.

A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.

B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.

C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.

D. Bill Gates met his business partner at Harvard.

4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?

A. 34               B. 51                 C. 42                D. 44

5. Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. In a few years, Microsoft became a very large company.

B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.

C. Bill Gates earned his success by working very hard.

D. Bill Gates is the richest man in the United States.

Dạng này thì hơi khó khi thi vào 10, nhưng nếu tập trung suy nghĩ và tìm thì câu trả lời chỉ nằm ngay trong bài đợi các e khám phá thôi, chúc các e lớp 10 thành công

 

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂNDạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN

Dạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.

NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:

1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến thức nào (từ loại, các thì, mạo từ, ...)

2. Nhớ lại kiến thức liên quan đến các lựa chọn đó.

3. Xác định từ cần điền cho chỗ trống trong bài, dựa vào ngữ pháp, hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền.

4. Tìm đáp án đúng cho chỗ trống.

1. DẠNG 1: TỪ LOẠI

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Từ loại trong tiếng Anh bao gồm: danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb).

Để làm tốt dạng bài điền từ loại vào đoạn văn, bạn cần phải nắm chắc các quy tắc hình thành từ loại.

Cùng một từ gốc, khi thêm tiền tố hoặc hậu tố hoặc biến đổi thành đuôi sẽ tạo thành một từ loại khác.

2. DẠNG 2: CÁC THÌ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, các em cần xem lại cấu trúc và cách sử dụng của từng Thì.

Lưu ý:

- Nếu trong câu cần điền từ không có trạng từ đi kèm, chúng ta có thể xác định thì của các câu đứng ở trước và sau, đồng thời kết hợp dịch nghĩa để tìm ra đáp án chính xác cần điền.

3. DẠNG 3: GIỚI TỪ - CỤM ĐỘNG TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Dạng bài điền giới từ vào đoạn văn rất phổ biến, để làm tốt được phần này, các em cần lưu ý những điều sau:

- Ghi nhớ kiến thức về giới từ và cụm động từ.

+ Thuộc lòng cách sử dụng của những giới từ phổ biến (giới từ chỉ-thời gian, giới từ chỉ địa điểm ...)

+ Nắm vững cách sử dụng của các cụm giới từ (giới từ 4- động từ) và cụm động từ (động từ + giới từ) thường gặp.

- Nâng cao kỹ năng làm bài:

+ Nhìn từ đứng trước và đứng sau chỗ trống cần điền để xem đó là loại giới từ gì hoặc cụm từ gì (chưa cần hiểu nghĩa).

+ Nếu là giới từ và cụm động từ cơ bản, chúng ta dễ dàng lựa chọn được đáp án. (VD: at + giờ; belong to, ...)

+ Nếu là giới từ và cụm động từ có nhiều nghĩa, chúng ta phải dịch nghĩa để có thể chọn được đáp án đúng (VD: get on (lên xe); get off (xuống xe)).

4. DẠNG 4: CÂU ĐIỀU KIỆN
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Nắm vững cấu trúc và cách sử dụng của các loại câu điều kiện.

- Xác định câu có chỗ trống cần điền thuộc câu điều kiện loại nào, dựa vào các vế cho sẵn.

- Nếu chưa chắc chắn, em hãy đọc kỹ các câu đứng trước hoặc sau câu đó.

- Lựa chọn đáp án đúng cần điền.

Lưu ý:

- Có những chỗ trống sẽ dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện, do vậy em cần ghi nhớ cả những kiến thức về phần này.

5. DẠNG 5: CÂU BỊ ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Đối với dạng bài điền từ liên quan đến câu bị động thì chỗ trống cần điền thường là động từ của câu, do đó, cách làm dạng bài này là:

- Xác định thì của câu có chỗ trống cần điền thông qua trạng từ đi kèm hoặc ý nghĩa.

- Xác định chủ ngữ của câu cần điền (số ít hay số nhiều)

- Lựa chọn đáp án đúng.

6. DẠNG 6: DANH ĐỘNG TỪ - ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ "TO"/KHÔNG "TO"
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Đọc lướt câu có chỗ trống cần điền để tìm cụm từ/ mẫu câu thường đi với danh động từ và động từ nguyên thể có “to” hoặc không “to”.

- Chọn đáp án đúng với cụm từ/ mẫu câu đó.

Lưu ý:

- Cần phải ghi nhớ những cách sử dụng và vị trí của danh động từ và động từ nguyên thể có “to”/ không “to”.

7. DẠNG 7: SO SÁNH
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Xác định chỗ trống cần điền thuộc dạng so sánh nào, thông qua một vài dấu hiệu sau.

+ so sánh bằng: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “as/ not as”.

+ so sánh hơn/ kém: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “than/ more”.

+ so sánh nhất: thường so sánh một người/ vật/ sự việc với một nhóm tương ứng, và đi kèm các từ “the/ most/ of/

- Lựa chọn đáp án đúng với cấu trúc của dạng so sánh trong câu.

- Lưu ý cách thành lập hình thức so sánh của tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh để tránh chọn sai đáp án.

8. DẠNG 8: MẠO TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Để làm tốt được phần điền mạo từ, bạn cần phải ghi nhớ một vài cách sử dụng cơ bản của các mạo từ: a/ an/ the.

Mạo từ bất định "a"Mạo từ bất định "an"Mạo từ bất định "the"

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các phụ âm /b - c - d - .../

- đứng trước danh từ được nhắc đến lần đầu.

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các nguyên âm /a - e - i - o - u/

- đứng trước danh từ được nhắn đến lần đầu.

- đứng trước các loại danh từ.

- đứng trước danh từ được nhắc lại, hoặc mọi người đều đã biết về điều đó.

- dùng trước hình thức so sánh nhất

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

2
29 tháng 4 2021

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

(em ko biết có đúng ko nên mọi ng sửa dùm em nha)

29 tháng 4 2021

sao tui thấy mỗi môn tiếng anh hoạt động sôi nổi thế nhở, đa số bài trên trang chính đều là tiếng anh 

17 tháng 9 2021

Bài 1. Find the word which has a different sound in the part underlined.

1. A. conductB. difficultC. stuckD. fun
2. A. metropolitanB. pollutedC. forbiddenD. affordable
3. A. featureB. cultureC. suggestionD. statue
4. A. fabulousB. packedC. assetD. canal
5. A. metroB. oceanC. cosmopolitanD. local
6. A. deliciousB. facilityC. cityD. place
7. A. attractionB. surfaceC. lacquerwareD. artisan
8. A. weaveB. treatC. dealD. drumhead
9. A. sculptureB. lanternC. potteryD. treat
10 tháng 4 2020

She wouldn't be very happy because she doesn't have any friends.

Chắc vậy :)))))

10 tháng 4 2020

she wouldn't very sad because 

she hasn’t got any friends.

9 tháng 6 2023

loading...

9 tháng 6 2023

loading...

Phần đầu tiên trong mỗi đề thi đó là phần phát âm. Với dạng bài chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại, các em cần nhớ rõ cách phát âm của các từ đó. Dạng bài trọng âm sẽ dễ thở hơn khi chúng ta có một vài quy tắc quen thuộc. Dưới đây cô sẽ đưa ra một vài quy tắc trọng âm, các em hãy đọc và làm bài sau nhé. 1. Trọng âm từ có 2 âm tiết- Đa số...
Đọc tiếp

loading...

Phần đầu tiên trong mỗi đề thi đó là phần phát âm. 

Với dạng bài chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại, các em cần nhớ rõ cách phát âm của các từ đó. 

Dạng bài trọng âm sẽ dễ thở hơn khi chúng ta có một vài quy tắc quen thuộc. Dưới đây cô sẽ đưa ra một vài quy tắc trọng âm, các em hãy đọc và làm bài sau nhé. 

1. Trọng âm từ có 2 âm tiết

- Đa số danh từ, tính từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

  Eg: PEOple /ˈpiː.pəl/                    CLEVer /ˈklev.ər/

Ngoại trừ: police, machine, belief, alone, alive, …

- Đa số động từ, giới từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  Eg: preVENT /prɪˈvent/              deSTROY /dɪˈstrɔɪ/

Ngoại trừ: happen, enter, follow, visit, travel, …

2. Trọng âm với hậu tố / đuôi

1. Hậu tố / Đuôi nhận trọng âm.

ADE, EE, ESE, EER, OO, OON, ETTE, ESQUE

employEE, VietnamESE, enginEER, voluntEER, bambOO, ballOON, cigarETTE, picturESQUES

Ngoại lệ: CENtigrade, comMITtee, Overseer

2. Hậu tố / đuôi làm trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.

IC, ION, IA, IAL, IAN, IAR, , IENT, IUM, IOUS, EOUS, UOUS

ecoNOmic, reVIsion, coLOnial,  muSIcian, faMIliar, efFIcient, conTInuous

Ngoại lệ: aRITHmetic, HERetic

3. Hậu tố / đuôi làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

OUS,TY, GY, PHY, CY   

adVENturous,  caPAcity, vaRIety, asTROlogy, phoTOgraphy, deMOcracy

Choose the word that has the primary stress placed differently from the others. 

Question 1. 

A. standard

B. happen

C. handsome

D. destroy

Question 2. 

A. farewell

B. provide

C. toward

D. approach

Question 3. 

A. healthy

B. remain

C. alone

D. accept

Question 4. 

A. complain

B. machine

C. music

D. instead

Question 5. 

A. appoint

B. gather

C. threaten

D. vanish

Question 6: 

A. difficult

B. relevant

C. interesting

D. volunteer

Question 7: 

A. electric

B. technical

C. depression

D. proposal 

Question 8: 

A. elegant

B. regional 

C. musical

D. important

Question 9: 

A. understand

B. engineer

C. atmosphere

D. Vietnamese

Question 10: 

A. dependable

B. reliable

C. remarkable

D. knowledgeable 

Top 5 bạn trả lời đúng, đủ, nhanh nhất sẽ nhận được 5GP nhé.

12
10 tháng 3 2023

Question 1. 

A. 'standard

B. 'happen

C. 'handsome

D. de'stroy

Question 2. 

A. fare'well

B. pro'vide

C. 'toward

D. ap'proach

Question 3. 

A. 'healthy

B. re'main

C. a'lone

D. a'ccept

Question 4. 

A. com'plain

B. ma'chine

C. 'music

D. in'stead

Question 5. 

A. ap'point

B. 'gather

C. 'threaten

D. 'vanish

Question 6: 

A. 'difficult

B. 'relevant

C. 'interesting

D. volun'teer

Question 7: 

A. e'lectric

B. 'technical

C. de'pression

D. pro'posal 

Question 8: 

A. 'elegant

B. 'regional 

C. 'musical

D. im'portant

Question 9: 

A. under'stand

B. engi'neer

C. 'atmosphere

D. Vietna'mese

Question 10: 

A. de'pendable

B. re'liable

C. re'markable

D. 'knowledgeable 

 
10 tháng 3 2023

1.D

2.C

3.A

4.C

5.A

6.D

7.B

8.D

9.C

10.D

Share: No.VOCABULARYDEFINITION1an athletics meetingSự kiện thể thao2an athletics trackĐường chạy (môn điền kinh)3an away gameMột trận đấu bóng đá chơi trên sân khách4a brisk walkĐi bộ nhanh5to do judoTập võ Judo6a football fanNgười hâm mộ bóng đá7a fitness programmeChương trình luyện tập8a football matchTrấn đấu bóng đá9a football pitchSân bóng đá10a football seasonMùa bóng đá11to get into shapeTrở nên mạnh khỏe,...
Đọc tiếp

Share:

 

No.VOCABULARYDEFINITION
1an athletics meetingSự kiện thể thao
2an athletics trackĐường chạy (môn điền kinh)
3an away gameMột trận đấu bóng đá chơi trên sân khách
4a brisk walkĐi bộ nhanh
5to do judoTập võ Judo
6a football fanNgười hâm mộ bóng đá
7a fitness programmeChương trình luyện tập
8a football matchTrấn đấu bóng đá
9a football pitchSân bóng đá
10a football seasonMùa bóng đá
11to get into shapeTrở nên mạnh khỏe, sung sức
12to go joggingTập thể dục bằng cách đi bộ
13a home gameTrận đấu bóng đá chơi trên sân nhà
14to keep fitGiữ cơ thể khỏe mạnh, sung sức
15to be out of conditionKhông đủ sức khỏe cho các hoạt động thể thao
16a personal bestKỷ lục cá nhân
17a personal trainerHuấn luyện viên cá nhân
18to play tennis/football (not do or go)Chơi tennis/ chơi đá bóng
19to run the marathonChạy marathon (đường chạy 42.195 km)
20a season ticketVé xem tất cả các trận đấu toàn mùa giải
21to set a recordLập kỷ lục
22a sports centreTrung tâm thể thao
23sports facilitiesCơ sở hạ tầng và các thiết bị phục vụ cho việc luyện tập thể thao
24a squash/tennis/badminton courtSân chơi squash/ tennis/ cầu lông
25strenuous exerciseBài luyện tập chuyên sâu
26a strong swimmerNgười bơi giỏi
27a swimming poolBể bơi
28to take up exerciseBắt đầu luyện tập
29to train hardKhổ luyện
1
18 tháng 6 2018

ồ hay hay, thank you