Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích:
Thường thì người ta dùng thì hoàn thành tiếp diễn have been V_ing để nhấn mạnh thời gian, quá trình hoạt động nào đó diễn ra. Tuy nhiên, khi chuyển sang bị động, không dùng hoàn thành tiếp diễn để tránh lặp been và being.
Dịch nghĩa.
- Các anh đã xây cầu này trong bao lâu?
- Cầu này đã đang được xây trong hai năm.
Đáp án D
Giải thích:
Một danh từ đứng sau hạn định từ (determiner) another luôn phải ở số ít chứ không được ở số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều với hạn định từ another khi ngay trước danh từ đó là 1 con số: another + number (số đếm) + N (ở số nhiều)
Ví dụ: another three questions (ba câu hỏi nữa)
Dịch nghĩa: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có tấm bằng này và trở về đất nước của mình trong 6 tháng nữa
Chọn D
A. wanted – muốn
B. made – làm
C. missed – nhớ hoặc lỡ mất
D. started – bắt đầu
=>Chọn D
Dẫn chứng: But despite the fact that he (40)_________ building some of these, he never finished any of them. (Mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài chiếc máy, ông ấy chưa bao giờ hoàn thành một cái nào cả.
Chọn A
A. an
B. the => Loại vì engine ở đây không xác định, chưa được nhắc đến
C. some => Loại vì engine ở đây là số ít
D. that => Loại vì engine ở đây không xác định
=>Chọn A
Dẫn chứng: Recently, however, the Science Museum in London has finished building(42)_________ engine based on one of Babbage's designs.
Chọn B
A. They
B. It
C. One
D. He
=>Chọn B vì “it” dùng để chỉ “the Science Museum in London” và “has” là động từ số ít.
Recently, however, the Science Museum in London has finished building(42)_________ engine based on one of Babbage's designs. (43)_________ has taken six years to complete and more than four thousand parts have been
specially made.
Chọn A
A. whether
B. why
C. though
D. until
=>Chọn A
Dẫn chứng: Over the years, people have argued (41)_________ his machines would ever work. (Trong những năm qua, người ta đã tranh luận liệu những chiếc máy của anh ta có hoạt động không.)
Đáp án A.
A. at (long) last = finally. Ex: At last, we got home.
B. in the end: cuối cùng. Ex: He applied for different positions and in the end worked as an assistant.
C. at present = D. at the moment = now.
Ex: She’s out at present! Can you leave a message?
Chọn đáp án D
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?: Câu nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến ở đoạn 7 như một lợi ích của cao ốc xanh?
A. Improving living conditions: Cải thiện điều kiện sống
B. Proving more economical eventually: Chứng minh đến cuối cùng (các cao ốc xanh) tiết kiệm hơn
C. Being friendly to the environment: Thân thiện với môi trường
D. Increasing work productivity: Tăng năng suất lao động
Dẫn chứng (đoạn 7): Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run: Không chỉ thân thiện với môi trường, các cao ốc xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, và tiết kiệm tiền về lâu dài.
Vậy ta thấy phương án “tăng năng suất lao động” không xuất hiện. Ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án B
The word “insulation” in paragraph 3 mostly means _______: từ “insulation” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______
A. systems that protect buildings from the sun’s rays: hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi ánh sáng Mặt trời
B. materials that prevent heat loss and absorption: vật liệu ngăn ngừa việc mất nhiệt và hấp thụ nhiệt
C. panels that convert solar energy into electricity: các tấm chuyển đổi năng lượng Mặt trời thành điện năng
D. devices that monitor changes in temperature: các thiết bị điều khiển thay đổi nhiệt độ
Dẫn chứng (đoạn 3): To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders stays warmer in winter and cooler in summer: Để giảm thiểu lượng nhiên liệu cần dung cho sưởi ấm hay làm mát, các nhà xây dựng cũng thêm chất cách nhiệt vào các bức tường để tòa nhà có thể ấm áp vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè.
Như vậy “insulation” là vật liệu giúp cho tòa nhà ấm áp vào mùa đông (tránh mất nhiệt) và mát mẻ vào mùa hè (tránh hấp thụ nhiệt). Ta chọn đáp án đúng là B.
Đáp án D ( HTHT )