Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hợp chất X : $R_2O_5$(lập CTHH dựa quy tắc hóa trị)
$M_X = 2R + 5O = 2R + 16.5 = 142\ đvC \Rightarrow R = 31(đvC)$
Vậy R là nguyên tố Photpho, CTHH X : $P_2O_5$
Hợp chất Y : $A_2(SO_4)_a$(lập CTHH dưa quy tắc hóa trị )
$M_Y = 2A + 96a =142 : 0,355 = 400\ đvC$
Với a = 1 thì A = 152 - loại
Với a = 2 thì A = 104 - loại
Với a = 3 thì A = 56 (Fe)
Vậy A là nguyên tố Fe, CTHH Y : $Fe_2(SO_4)_3$
áp dụng quy tắc hóa trị thì công thức hóa học đơn giản là
R2(SO4)3
theo đề bài ta có
PTK[R2(SO4)3]=400(dvC)
=>PTK(R2)=400-(32+16*4)*3=112(dvC)
=>NTK(R)=112:2=56(dvC)
=> R là sắt (Fe)
Đặt CTPT của chất là Rx(SO4)y (x, y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH của chất lả R2(SO4)3
=> 2.R + (32 + 16.4).3 = 400
=> R = 56 (đvC)
1) CTHH: \(A_2\left(SO_4\right)_x\)
Có \(\%A=\dfrac{2.M_A}{2.M_A+96x}.100\%=28\%\)
=> 1,44.MA = 26,88x
=> MA = \(\dfrac{56}{3}x\left(g/mol\right)\)
- Xét x = 1 => \(M_A=\dfrac{56}{3}\left(L\right)\)
- Xét x = 2 => \(M_A=\dfrac{112}{3}x\left(L\right)\)
- Xét x = 3 => MA = 56 (Fe)
=> CTHH: Fe2(SO4)3
2) Gọi khối lượng dd H3PO4 là m (g)
=> \(m_{H_3PO_4\left(bd\right)}=\dfrac{24,5.m}{100}=0,245m\left(g\right)\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{71}{142}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0,5--------------->1
=> \(m_{H_3PO_4\left(saupư\right)}=0,245m+98\left(g\right)\)
mdd sau pư = m + 71 (g)
=> \(C\%_{dd.sau.pư}=\dfrac{0,245m+98}{m+71}.100\%=49\%\)
=> m = 258 (g)
Nguyên tử X (chỉ có 1 hóa trị trong hợp chất) tạo với oxi hợp chất có công thức X2O3. Phân tử hợp chất tạo bởi X và nhóm NO3 (I) có phân tử khối bằng 213đvC. Xác định nguyên tử khối của X. Viết công thức hợp chất của X với oxi, X với nhóm NO3.
Ta có Nguyên tử X (chỉ có 1 hóa trị trong hợp chất) tạo với oxi hợp chất có công thức X2O3.
=>X hóa trị 3
=> công thức với NO3 là
X(NO3)3
phân tử khối bằng 213đvC.
=>X+14.3+16.3.3=213
=>X=27 (nhôm )Al
=> công thức là Al2O3, Al(NO3)3
2 phân tử A nặng bằng 1 phân tử oxi có phân tử khối là 32
Suy ra : 1 phân tử A nặng 16 đvC
Gọi CTHH của A là $X_aH_b$
Ta có : $Xa + b = 16$ và $\%H = \dfrac{b}{16}.100\% = 25\%$
Suy ra : b = 4 $\Rightarrow Xa = 12$
Với a = 1 thì X = 12(Cacbon)
Với a = 2 thì X = 6(loại)
Với a = 3 thì X = 4(loại)
Với a = 4 thì X = 3(loại)
Vậy CTHH của A là $CH_4$
b) $n_C = n_{CH_4} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2(mol)$
Số nguyên tử Cacbon $ = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ nguyên tử
$m_C = 0,2.12 = 2,4(gam)$
- H/c A:
CTHH: XxOy (x, y ∈ N*)
Theo quy tắc hoá trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
CTHH: X2O5
=> 2X + 16.5 = 108
=> X = 14 (đvC)
=> X là Photpho (P)
CTHH: P2O5
- H/c B:
CTHH: PxOy
\(M_{P_xO_y}=3,44.32=110\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
-> mO2 = 43,64% . 110 = 48 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
-> xP + 3.16 = 110
-> x = 2
CTHH: P2O3
Gọi công thức của A là H 3 X O y (vì nhóm X O y hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H 2 S O 4 : 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)