Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cách 1 : qui đổi. (cách của mình)
Xem hỗn hợp Y gồm : HCOOCH3 (a mol), (COOCH3)2 (b mol) và CH2 (c mol)
a + b = 0,08
a + 2b = NaOH = 0,11
⇒ a = 0,05 ; b = 0,03
Thay việc đốt X bằng đốt Y : O2 đốt X + O2 đốt H2 = O2 đốt Y => c = 0,4 ?=> mY = 12,14 (gam)
Muối Z gồm RCOONa (0,05) và R’(COONa)2 (0,03 mol)
=> 0,05 (R +67) + 0,03 (R’ + 134) = 12,14 + 0,11.40 – 6,88 = 9,66=> 5R +3R’ = 229 => R =29, R’=28
=>C2H5COONa và C2H4(COONa)2 => kết quả.
Cách 2 : Cách tham khảo mạng
nNaOH > nX → có este hai chức
neste hai chức = 0,11 – 0,08 = 0,03 → neste đơn chức = 0,05
→ nO (0,08 mol X) = 0,11.2 = 0,22
nPi(0,08 mol X) = 0,11 + 0,17 = 0,28
nancol = nNaOH = 0,11 → Mancol = 6,88/0,11 = 62,5
Đạt nCO2 = a ; nH2O = b khi đốt cháy X ;
nPi (0,01 mol X) = 0,28/8 = 0,035
nO (0,01 mol X) = 0,22/8 = 0,0275
nH2O + nPi = nCO2 + nX → a – b = 0,035 – 0,01 = 0,025
Bảo toàn oxi: 2a + b = 0,0275 + 0,09.2 = 0,2075 → a = 0,0775 và b = 0,0525
mY (0,08 mol) = (0,0775.12 + 0,0525.2 + 0,0275.16).8 + 0,17.2 = 12,14
mmuối = 12,14 + 0,11.40 – 6.88 = 9,66
Gọi 2 muối có phân tử khối là M1 (đơn chức) và M2 (hai chức)
0,05M1 + 0,03M2 = 9,66 → M1 = 96 và M2 = 162
%M2 = (0,03.162.100)/9,66 = 50,31
Đáp án B
« Giả thiết “chữ”: hai axit có mạch cacbon không phân nhánh nên axit đơn chức hoặc hai chức.
· Giải đốt 0,11 mol hai ancol no, đơn chức, mạch hở nặng 6,88 gam.
® Phân tích ancol về 0,11 mol H2O + 0,35 mol CH2 ® số mol O2 cần đốt là 0,525 mol.
Vì nY = nX = 0,08 mol < 0,11 mol NaOH nên Y gồm este đơn chức và ests hai chức.
Giải số mol hai muối trong Z là 0,05 mol axit đơn chức và 0,03 mol axit hai chức.
Đốt 0,08 mol X cần 0,72 mol O2; đốt 0,17 mol H2 cần 0,085 mol O2 nên đốt Y cần 0,805 mol O2.
Gọi số mol CO2 và H2O sinh ra khi đốt Y lần lượt là x và y mol:
· Bảo toàn nguyên tố O có: 2 x + y = 0 , 085 × 2 + 0 , 05 × 2 + 0 , 03 × 4
· Tương quan đốt có: x - y = n e s t e h a i c h ứ c = 0 , 03
Theo đó, giải hệ được x = 0,62 mol và y = 0,59 mol ® bảo toàn khối lượng có mY = 12,14 gam. Sơ đồ thủy phân:
® Bảo toàn khối lượng ta có mZ = 9,66 gam. Với các muối trong Z có dạng như trên, ta có phương trình: 0 , 05 × 14 n + 54 + 0 , 03 × 14 m + 106 = 9 , 66 → 5 n + 3 m = 27 .
Nhìn nhanh: n chia hết cho 3 nên n = 3, tương ứng, m = 4 là cặp nghiệm nguyên thỏa mãn.
Theo đó, Z gồm 0,05 mol C2H5COONa và 0,03 mol C2H4(COONa)2.
Yêu cầu: % m m u ố i c ó p h â n t ử k h ố i l ớ n h ơ n t r o n g Z = 0 , 03 × 162 9 , 66 × 100 % ≈ 50 , 31 % .
Chọn C.
Ta có: n Y = n x = 0 , 08 m o l v à n N a O H = 0 , 11 m o l
Þ Y chứa este đơn chức (0,05 mol) và este hai chức (0,03 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).
Đốt 0,08 mol X cần n O 2 = 0 , 08 × 0 , 19 0 , 01 + 0 , 17 2 = 0 , 805 m o l . Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol).
→ B T : O 2 u + v = 1 , 83 và neste hai chức = a - b = 0,03 Þ u = 0,62 và v = 0,59.
T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,11 mol) Khi đó:
Muối gồm
⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 03
Khi đó: n.0,05 + m.0,03 = 0,27 Þ n = 3 và m = 4
Chọn đáp án B
♦ giải đốt 0 , 05 m o l T + 0 , 165 m o l O 2 → t 0 0 , 15 m o l C O 2 + 0 , 16 m o l H 2 O
• số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 ⇒ X dạng C 3 H ? O 2 và Y dạng C 3 H 8 O ? ?
• bảo toàn nguyên tố Oxi có n O trong
T = 0,13 mol
⇒ số O trung bình = 2,6
⇒ ?? > 2,6.
► chú ý ancol có số OH không thể quá số C
⇒ ?? ≤ 3. Vậy ancol là C 3 H 8 O 3 (glixerol).
Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol C 3 H ? O 2 và 0,03 mol C 3 H 8 O 3
• nốt bảo toàn H có
? = (0,16 × 2 – 0,03 × 8) ÷ 0,02 = 4
⇒ axit X là C 3 H 4 O 2 (axit acrylic).
Phản ứng este hóa:
C H 2 = C H C O O H + C 3 H 5 ( O H ) 3 ⇄ C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 + H 2 O
Vậy M Z = M C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 = 146
Chọn đáp án A