Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol của axit axetịc trong hỗn hợp là x.
Số mol của axit C n H 2 n + 1 COOH trong hỗn hợp là 2x.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x mol x mol
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O
2x mol 2x mol
Theo đầu bài ta có :
n NaOH = 300/1000 x 1 = 0,3 mol
Theo phương trình : x + 2x = 0,3 → x = 0,1 (mol)
Khối lượng của CH 3 COONa là : 0,1(15 + 44+ 23) = 8,2 (gam).
Khối lượng của C n H 2 n + 1 COONa là: 0,2(14n + 68) = (2,8n + 13,6).
Theo đề bài : 8,2 + 2,8n + 13,6 = 27,4
Vậy : 2,8n = 27,4 - 21,8 = 5,6.
→ n = 2. Công thức của axit là C 2 H 5 COOH.
Ta có khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng C 2 H 5 COOH là : 74 x 0,2 = 14,8 (gam).
Vậy m hh : (6 + 14,8) = 20,8 (gam).
→ % khối lượng axit axetic : 6/20,8 x 100% = 28,85%
% khối lượng C 2 H 5 COOH : 100 - 28,85 = 71,15 (%).
Phương trình hoá học :
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O
Gọi số mol của hai axit trong hỗn hợp là x.
13,4 + 22x = 17,8 => x = 0,2 => số mol của mỗi axit trong hỗn hợp là 0,1
Ta có công thức của 2 axit là C a H 2 a + 1 COOH (0,1 mol)
C b H 2 b + 1 COOH (0,1 mol)
Vậy : (14a + 46)0,1 + (14b + 46)0,1 = 13,4
=> 14a + 14b = 42 => a + b = 3
a = 1; b = 2 → CH 3 COOH và C 2 H 5 COOH
m CH 3 COOH = 0,1 x 60 = 6g
m C 2 H 5 COOH = 0,1 x 74 = 7,4g
% m CH 3 COOH = 6/13,4 x 100% ≈ 44,8%
% m C 2 H 5 COOH = 100% - 44,8% = 55,2%
n NaOH = n CH 3 COOH + n C 2 H 5 COOH = 0,2 mol
V = n : C M = 0,2 : 1 = 200ml
· Xét phản ứng của A với NaOH (CaO)
Số mol hidrocacbon = 0,05 mol
CxHyCOOH + NaOH → CxHyCOONa + H2O
CmHn(COOH)2 + 2NaOH → CmHn(COONa)2 + 2H2O
CxHyCOONa + NaOH →Na2CO3 + CxHy+1
CmHn(COONa)2 + 2NaOH →2Na2CO3 + CmHn+2
Vì chỉ thu được 1 hodrocacbon nên
=> x = m và y + 1 = n + 2
=> các axit trong A có chỉ số H bằng nhau
nA = nB = n hidrocacbon = 0,05mol
· Xét phản ứng đốt A:
nCO2 = 0,18 mol ; nH2O = 0,1 mol
=> số C trung bình = 0,18 : 0,05 = 3,6
Số H trung bình = 0,2 : 0,05 = 4
Vì 2 axit có chỉ số H bằng nhau nên
=> y + 1 = n + 2 = 4 => y = 3; n = 2
Mặt khác: m + 1 < 3,6 < m + 2
=> 1,6 < m < 2,6 => m = x = 2
CT của các axit: C2H3COOH → CTCT: CH2=CH–COOH
C2H2(COOH)2 → CTCT: HOOC–CH=CH–COOH ; CH2=C(COOH)2
Gọi số mol của CH 3 COOH trong hỗn hợp là 2x.
Vậy số mol của C m H 2 m + 1 COOH trong hỗn hợp là x.
Ta có : 2x x 60 + x(14m + 46) = 9,7 (1)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
C m H 2 m + 1 COOH + NaOH → C m H 2 m + 1 COONa + H 2 O
Theo phương trình: n NaOH = n axit = 2x + x = 3x = 0,15 mol
⇒ x = 0,05
Thay x = 0,05 vào phương trình (1), ta có :
2 x 0,05 x 60 + 0,05(14m + 46) = 9,7.
→ 0,7m + 6 + 2,3 = 9,7.
→ m = 2.
Công thức của axit phải tìm là C 2 H 5 COOH.
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
CnH2n+1COOH + NaOH => (to) CnH2n+1COONa + H2O
Đặt CT chung của 2 axit là CnH2n+1COOH
Theo đề bài và phương trình, ta có:
\(\frac{13.4}{12n+2n+1+12+16.2+1}=\frac{17.8}{12n+2n+1+12+16.2+23}\)
Giải phương trình ta được
n = 1.5
Vậy 2 axit có công thức
CH3COOH và C2H5COOH
CH3COOH + NaOH => (to) CH3COONa + H2O
C2H5COOH + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
Ta có: nCH3COOH = nC2H5COOH
Gọi x là mol CH3COOH
60x + 74x = 13.4 => x = 0.1 (mol)
nNaOH = 0.1x2=0.2 (mol)
V = 0.2/1 = 0.2 l = 200 ml
mCH3COOH = n.M = 60x0.1 = 6 (g)
mC2H5COOH = n.M = 74x0.1 = 7.4(g)
%mCH3COOH = 44.78% => %mC2H5COOH = 55.22%
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O