Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO2
||⇒ nC = nCO2 = 0,9 mol Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)
BTNT(O) ⇒ nO2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4
||⇒ Giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol
► Dễ thấy Y gồm Ca2+, AlO2–, OH– ⇒ nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2– = 0,5 mol. BTĐT:
nOH– = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓
⇒ Ta có CT: nH+ = 4nAlO2– – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)
||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a
||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1
Đáp án C
Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO2
⇒ nC = nCO2 = 0,9 mol Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)
BTNT(O) ⇒ nO2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4
⇒ Giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol
► Dễ thấy Y gồm Ca2+, AlO2–, OH– ⇒ nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2– = 0,5 mol. BTĐT:
nOH– = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓
⇒ Ta có CT: nH+ = 4nAlO2– – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)
Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a
⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1
Đáp án B
► Quy X về Al, Ca và C.
Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết
vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO2
⇒ nC = nCO2 = 0,9 mol
Đặt nAl = m; nCa = n
⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)
BTNT(O) ⇒ nO2 = 1,475 mol.
BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4
⇒ Giải hệ cho:
m = 0,5 mol; n = 0,4 mol
► Dễ thấy Y gồm Ca2+, AlO2–, OH–
⇒ nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2– = 0,5 mol.
BTĐT: nOH– = 0,3 mol. Nhìn đồ thị
⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư
và hòa tan 1 phần ↓
⇒ Ta có CT: nH+ = 4nAlO2– – 3n↓
(với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)
► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a
và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a
⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1
Đáp án C
► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO₂
||⇒ nC = nCO₂ = 0,9 mol
Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)
BTNT(O) ⇒ nO₂ = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4
||⇒ giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol
► Dễ thấy Y gồm Ca²⁺, AlO₂⁻, OH⁻ ⇒ nCa²⁺ = 0,4 mol; nAlO₂⁻ = 0,5 mol. BTĐT:
nOH⁻ = 0,3 mol
Nhìn đồ thị ⇒ cả 2TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓
⇒ ta có CT: nH⁺ = 4nAlO₂⁻ – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)₃)
||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a
||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1
Chọn B.
Quy đổi hỗn hợp thành Al, Ca và C. Theo đề: 27nAl + 40nCa + 12nC = 40,3
→ B T : C n C = n C O 2 = 0 , 9 m o l ⇒ 27 n A l + 40 n C a = 29 , 5 ( 1 )
Khi đốt cháy Z, áp dụng bảo toàn O ta có: n O 2 = n C O 2 + n H 2 O 2 = 1 , 475 m o l
Bảo toàn e cho cả quá trình: 3 n A l + 2 n C a + 2 n C = 4 n O 2 ⇒ 3 n A l + 2 n C a = 2 , 3 ( 2 )
Từ (1), (2) suy ra: nAl = 0,5 mol và nCa = 0,4 mol
Dung dịch Y chứa AlO2– (0,5 mol), Ca2+ (0,4 mol), OH– (BTĐT: 0,3 mol)
Tại n H C l = 0 , 56 x → n H + = n O H - + 4 n A l O 2 - - 3 n A l ( O H ) 3 ⇒ 0 , 56 x = 0 , 3 + 2 - 9 a ( 3 )
Tại n H C l = 0 , 68 x → n H + = n O H - + 4 n A l O 2 - - 3 n A l ( O H ) 3 ⇒ 0 , 68 x = 0 , 3 + 2 - 6 a ( 4 )
Từ (3), (4) suy ra: x = 2,5 và a = 0,1.