Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 20% và 40%. B. 40% và 30%. C. 30% và 30%. D. 50% và 20%.
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 20% và 40%. B. 40% và 30%. C. 30% và 30%. D. 50% và 20%.
Bạn tham khảo cách giải :
Chọn đáp án C.
Tách nước 2 anol đều được anken Ancol no, đơn chức.
Có
n
3
e
t
e
+
n
a
n
k
e
n
=
n
H
2
O
⇒
n
3
e
t
e
=
0
,
42
-
0
,
27
=
0
,
15
m
o
l
⇒
∑
n
a
n
c
o
l
=
2
.
0
,
15
+
0
,
27
+
0
,
33
=
0
,
9
m
o
l
⇒
M
¯
a
n
c
o
l
=
47
0
,
9
=
52
,
22
A là C2H5OH
Đặt số mol A, B ban đầu lần lượt là a, b (a, b > 0,15)
⇒
46
a
+
M
B
.
b
=
47
a
+
b
=
0
,
9
⇒
M
B
=
5
,
6
b
+
46
<
5
,
6
0
,
15
+
46
=
83
,
33
⇒
M
B
=
60
C
3
H
8
O
⇒
46
a
+
60
b
=
47
⇒
a
=
0
,
5
b
=
0
,
4
M
B
=
74
C
4
H
10
O
⇒
46
a
+
74
b
=
47
⇒
a
=
0
,
7
b
=
0
,
2
⇒
%
m
C
2
H
5
O
H
=
46.0
,
5
47
.100
%
=
48
,
94
%
%
m
C
2
H
5
O
H
=
46.0
,
7
47
.100
%
=
68
,
51
%
T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z => X, Y là các axit đơn chức, Z là ancol hai chức
E tác dụng với NaOH cho 2 muối với số mol bằng nhau => nX = nY
*Ancol tác dụng Na:
Do ancol hai chức nên: nZ = nH2 = 0,26 mol
m bình tăng = m ancol – mH2 => m ancol = m bình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26.2 = 19,76 gam
=> M ancol = 19,76 : 0,26 = 76 (C3H8O2)
*Đốt muối: nO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,4 mol; nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol
Muối gồm:
R1COONa (0,2 mol)
R2COONa (0,2 mol)
=> nO(muối) = 0,8 mol
BTNT “O”: nCO2 = (nO(muối) + 2nO2 – nH2O – 3nNa2CO3)/2 = (0,8 + 0,7.2 – 0,4 – 0,2.3)/2 = 0,6 mol
BTKL: (R1+67).0,2 + (R2+67).0,2 = 0,6.44+0,2.106+0,4.18-0,7.32 = 32,4
=> R1 + R2 = 28 chỉ có nghiệm là R1 = 1 và R2 = 27 thỏa mãn
E gồm:
HCOOH (a mol)
C2H3COOH (a mol)
C3H8O2 (b mol)
C7H10O4 (c mol)
mE = 46a + 72a + 76b + 158c = 38,86
nNaOH = a + a + 2c = 0,4
n ancol = b + c = 0,26
Giải hệ thu được a = 0,075; b = 0,135; c = 0,125
=> %mT = 0,125.158/38,86.100% = 50,82% gần nhất với 51%
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án C
“Giả thiết chữ” → Z là ancol no, hai chức còn X, Y là các axit cacboxylic đơn chức.
Ancol Z có dạng R(OH)2. Phản ứng với Na: R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2.
Theo đó, n Z = 0 , 195 m o l v à m Z = 14 , 43 + 0 , 195 . 2 = 14 , 82 g a m → M Z = 76 gam là ancol C3H6(OH)2.
Giả sử hai axit X, Y có dạng C n H m O 2 → muối F dạng C n H m - 1 O 2 N a .
Giải đốt: 0,3mol C n H m - 1 O 2 N a + 0,525mol O2 → t o CO2 + 0,15mol Na2CO3 + 0,3mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có .
Tỉ lệ phản ứng este hóa tạo T là 2 axit (X, Y) + 1 ancol (Z) → 1 este (T) + 2H2O (*)
Gọi số mol este là x → quy 29,145gam M = 0,3 mol C2H3O2 + 0,195 mol C3H6(OH)2 – 2x mol H2O.
Theo đó, giải x = 0,09375 mol. Cũng từ (*), lắp công thức ancol, axit vào ta có:
2C2H3O2 + C3H8O2 → 1T + 2H2O ⇒ công thức phân tử T là C7H10O4 (phân tử khối 158)
→ Yêu cầu % m e s t e t r o n g M = 0 , 09375 . 158 29 , 145 . 100 % ≈ 50 , 82 % .
Chọn đáp án B
Ta có
Đốt cháy F → B T O 0 , 4 . 2 + 0 , 7 . 2 = 2 n C O 2 + 0 , 2 . 3 + 0 , 4 → n C O 2 = 0 , 6
Cho E vào NaOH
→ B T K L n H 2 O = n X + Y = 0 , 15 → n X = n Y = 0 , 075 → n T = 0 , 125 → % n T = 0 , 125 0 , 15 + 0 , 26 = 30 , 49 %