Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
=> x+ 2y = 0,43 - 0,32 = 0,11 (1)
Có M T = 32 ⇒ là CH3OH
46 , 6 g E X : kx mol Y : ky mol + 0,6 mol NaOH
=> (14n + 30).kx + (14m + 60).ky =46,6
=> 14k.0,43 + 30k.0,11 =46,6 => k=5
Z CH 3 OH : 5 x mol H 2 O : 200 . 88 % + 18 . 5 . 2 y = ( 176 + 180 y ) g
Từ (1), (2) suy ra: x =0,05 , y=0,03
Đáp án D
Ta có: =>T là ancol CH3OH => Z gồm H2O và CH3OH
đều có 1 C = C trong phân tử, (n > 3, m > 4)
Với 46,6 gam E thủy phân cần: 46,6/9,32.0,11 = 0,55 mol NaOH
X: CnH2n-2O2: x (mol) (đk: n≥ 3)
Y: CmH2m-4O4: y (mol) (đk: m ≥ 4)
áp dụng công thức khi đốt cháy chất hữu cơ có độ bất bão hòa ta có:
(Vì X có độ bất bão hòa bằng 2 còn Y có độ bất bão hòa bằng 3)
Có: nO(E) = 2x + 4y = 0,22 (mol)
→ mE = mC + mH + mO → mE = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,22.16 = 9,32 (g)
→ Trong 46,6 (9,32.5) gam E gọi số mol của X, Y lần lượt là 5x và 5y (mol)
→ 5x + 2.5y = 0,11.5 = 0,55 (mol)
Ta có: MT = 32 → T là CH3OH
200 g dd NaOH 12% có chứa nNaOH = 0,6 (mol) và
Phần hơi Z chứa CH3OH: 5x (mol) và H2O: 10y + 88/9 (mol)
Xét Z phản ứng với Na → 0,275 mol H2
giải hệ (1) và (2) → x = 0,05 và y = 0,03
BTNT "C": nCO2nCO2 = 0,05n + 0,03m = 0,43
→ 5n + 3m = 43
Do n ≥ 3 và m ≥ 4 và m, n nguyên nên n = 5 và m = 6 thỏa mãn
Vậy X: C5H8O2: 0,05 mol và Y: C6H8O4 : 0,03 (mol)
→ %Y = 46,35%
Đáp án cần chọn là: D
Chọn A.
Hỗn hợp E gồm este X: CnH2n-2O2 và axit Y: CmH2m-4O4 (m ≥ 4 và n ≥ 4).
Khi đốt cháy E: ⇒ nO(E) = 0,22 mol; nCOO = 0,11mol
→ B T K L mE = mC + mH + mO = 9,32g
Trong 46,6 gam E có: nCOO = 5.0,11 = 0,55 mol ⇒ a + 2b = 0,55 (1)
và nNaOH = 0,6 mol ⇒ nNaOH dư = 0,05 mol Þ Khối lượng H2O trong dung dịch là 176 gam.
Trong Z gồm C H 3 O H : a m o l H 2 O : ( 2 b + 9 , 78 ) m o l ⇒ mbình tăng = m C H 3 O H : + m H 2 O - m H 2 = 32a + 36b = 13,4 (2)
Từ (1), (2) suy ra a = 0,25; b = 0,15
Trong 9,32 gam E có: nX = 0,05 mol ; nY = 0,03 mol
→ B T : C 0,05n + 0,03m = 0,43 ⇒ n = 5; m = 6
⇒ X là C5H8O2: 0,05 mol và C6H8O4: 0,03 mol ⇒ %mY = 46,35%
Đáp án C
Cho 200 gam NaOH chứa 0,6 mol NaOH và 176 gam H2O.
Cho 46,6 gam E tác dụng với NaOH thu được phần hơi Z chứa chất T có khối lượng phân tử là 32, vậy T là CH3OH.
Cho Z qua bình đựng Na thấy bình tăng 188,85 gam và thu được 0,275 mol H2.
BTKL: mZ = 188,85 + 0,275.2 = 189,4 gam.
Z sẽ chứa CH3OH và H2O (gồm nước của dung dịch NaOH + nước mới sinh ra).
= 13,4 gam
Gọi CTPT của X là
còn Y là
có số mol lần lượt là a, b.
Đốt cháy lượng E thu được 0,43 mol CO2 và 0,32 mol hơi nước.
.
= 0,32
→ a + 2b = 0,11
Gọi số mol X và Y trong 46,6 gam E lần lượt là ka và kb.
=> k = 5
Mặt khác ta có: 32.5a + 18.2.5b = 13,4
Giải được a = 0,05; b= 0,03.
Suy ra : 0,05n + 0,03m = 43
Ta nhận thấy
và ta tìm được nghiệm nguyên là n = 5, m =6.
Vậy X là
còn Y là C6H8O4.
→ %Y = 46,35%
Đáp án C
Cho 200 gam NaOH chứa 0,6 mol NaOH và 176 gam H2O.
Cho 46,6 gam E tác dụng với NaOH thu được phần hơi Z chứa chất T có khối lượng phân tử là 32, vậy T là CH3OH.
Cho Z qua bình đựng Na thấy bình tăng 188,85 gam và thu được 0,275 mol H2.
BTKL: mZ = 188,85 + 0,275.2 = 189,4 gam.
Z sẽ chứa CH3OH và H2O (gồm nước của dung dịch NaOH + nước mới sinh ra).
Gọi CTPT của X là C n H 2 n - 2 O 2 còn Y là C m H 2 m - 4 O 4 có số mol lần lượt là a, b.
Đốt cháy lượng E thu được 0,43 mol CO2 và 0,32 mol hơi nước.
→ a + 2b = 0,11
Gọi số mol X và Y trong 46,6 gam E lần lượt là ka và kb.
ka (14n + 30) + kb(14m + 60) = 46,6 <=> 14k( am+bn) + 30k( a+ 2b) =46,6 => k=5
Mặt khác ta có: 32.5a + 18.2.5b = 13,4
Giải được a = 0,05; b= 0,03.
Suy ra : 0,05n + 0,03m = 43
Ta nhận thấy m , n ≥ 4 và ta tìm được nghiệm nguyên là n = 5, m =6.
Vậy X là C 5 H 8 O 2 còn Y là C6H8O4.
→ %Y = 46,35%
Đáp án D
- Đặt u, v là số nhóm CH2 trong X, Y
Þ 0,25u = 0,15v = 1,35 Þ 5u + 3v = 27
Do u ³ 2 và v ³ 3 nên u = 3, v = 4 là nghiệm duy nhất
Þ X là C3H5COOCH3 (0,25mol), Y là C4H6(COOH)2 (0,15mol)
Gần nhất với giá trị 46,3%
Đáp án D
X và Y lần lượt có dạng CnH2n-2O2 và CmH2m-4O4 (n ≥ 3; m ≥ 4).
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: nCO2 - nH2O = nX + 2nY = nCOO ⇒ nCOO = 0,11 mol.
mE = mC + mH + mO = 0,43 × 12 + 0,32 × 2 + 0,11 × 2 × 16 = 9,32(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 46,6 ÷ 9,32 = 5 lần.
⇒ nCOO thí nghiệm 2 = 0,11 × 5 = 0,55 mol < nNaOH = 0,6 mol ⇒ NaOH dư.
mH2O ban đầu = 176(g). Đặt nX = x; nY = y ⇒ x + 2y = 0,55 mol.
∑mH2O/Z = 176 + 18 × 2y = 176 + 36y)(g); MT = 32 ⇒ T là CH3OH với số mol là x.
⇒ mbình tăng = 188,85(g) = 176 + 36y + 32x - 0,275 × 2
Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,15 mol.
Đặt số C của X và Y là a và b (a ≥ 4; b ≥ 4) ⇒ 0,25a + 0,15b = 0,43 × 5
Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 5; b = 6.
⇒ Y là C6H8O4 ⇒ %mY = 0,15 × 144 ÷ 46,6 × 100% = 46,35%
Chọn D.
Giả thiết chữ E gồm X dạng C n H 2 n - 2 O 2 và Y dạng C m H 2 m - 4 O 4 (điều kiện m , n ≥ 4
*Giả đốt: E + O 2 → t o 0,43 mol CO2 + 0,32 mol H2O.
Quan sát E => quy đổi về 0,43 mol CH2 + 0,22 mol O H - → m E = 9 , 32 g a m = 46 , 6 : 5
*Phản ứng thủy phân: 46,6 gam E + 0,6 mol NaOH => chất rắn + (H2O + CH3OH).
(biết là CH3OH vì MT = 32 theo giả thiết) => có mZ = m ( H 2 O ; C H 3 O H ) = 189 , 4 g a m
(thật chú ý: bình đựng natri kín nên khối lượng bình tăng chính là khối lượng Z).
Gọi n e s t e = x m o l ; n a x = y m o l thì ∑ n C O O = x + 2 y = 0 , 55 m o l
Thủy phân cho x mol CH3OH và 2y mol H2O; tuy nhiên cần chú ý H2O trong Z còn có 176 gam H2O sẵn ở dung dịch NaOH nữa nên 189,4= 176+36y+32x=> 36y+32x=13,4 gam
Giải hệ được: x = 0,25 mol và y = 0,15 mol. Nghiệm nguyên: là C5H8O2 và Y là C6H8O4.
Chú ý: giả thiết 6,16 lít khí H2 giả thiết nhiễu, nếu không nắm rõ “bình kín” sẽ rất dễ khó khăn trong việc tìm ra đáp án
Chọn B.
Trong 200 gam dung dịch NaOH có 24 gam NaOH và 176 gam H2O
Phần hơi Z gồm T là CH3OH và H2O với
Trong 46,6 gam E chứa X (0,25 mol) và Y (0,15 mol) Þ nX : nY = 5 : 3 Þ %nY = 37,5%