Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 ← 0,1 (mol)
- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:
+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol
Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x
=>
+ Đốt cháy phần 2:
C2H2 + 2,5O2 → t ∘ 2CO2 + H2O
0,05k → 0,1k→ 0,05k (mol)
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
kx → kx → 2kx (mol)
Sản phẩm cháy gồm
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
k(x+0,1) → k(x+0,1) (mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> k(117x+14,4) = 69,525
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 ← 0,2 (mol)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
0,1 ← 0,1 (mol)
Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam
Phần trăm thể tích các khí trong X là:
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
\(n_{Ag}=\dfrac{108}{108}=1\left(mol\right)\)
\(m_{andehit\left(trong.mỗi.phần\right)}=\dfrac{20,8}{2}=10,4\left(g\right)\)
- Nếu trong hỗn hợp không có HCHO
Gọi công thức chung của 2 andehit là RCHO
RCHO --> 2Ag
0,5<-----1
=> \(M_{RCHO}=\dfrac{10,4}{0,5}=20,8\left(g/mol\right)\)
=> Loại
=> Trong hỗn hợp ban đầu có HCHO
=> Andehit còn lại là CH3CHO
Gọi số mol HCHO, CH3CHO trong mỗi phần là a, b (mol)
=> 30a + 44b = 10,4 (1)
HCHO --> 4Ag
a------>4a
CH3CHO --> 2Ag
b------->2b
=> 4a + 2b = 1 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
- Phần 2:
X \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3OH:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CH_3OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.50}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Giả sử hiệu suất tạo ete của C2H5OH là a%
=> \(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,1a}{100}=0,001a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{n_{ancol\left(pư\right)}}{2}=\dfrac{0,1+0,001a}{2}\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{ancol\left(pư\right)}=m_{ete}+m_{H_2O}\)
=> 0,1.32 + 46.0,001a = 4,52 + \(18.\dfrac{0,1+0,001a}{2}\)
=> a = 60
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là a và b
Ta có 1,5a + b = 0,25
1,5a = 0,15
=> a = 0,1 và b = 0,1
=> %Al = 32,53%
%Fe= 67,47%
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
a) 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{8}{15}.100\%=53,33\%\\\%Al=\dfrac{15-8}{15}.100\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Phần 1:
\(n_{Ag}=\dfrac{2,16}{108}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\rightarrow C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
0,01<---------------------------------0,02
\(\rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=0,01.180=1,8\left(g\right)\)
- Phần 2:
\(n_{Ag}=\dfrac{6,48}{108}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
0,03<-----------------------------------0,06
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{H_2SO_4\left(loãng\right)}nC_6H_{12}O_6\)
0,02<----------------------------------------0,02
\(\rightarrow m_{tinh.bột}=0,02.162=3,24\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{1,8}{3,24+1,8}.100\%=35,71\%\\\%m_{tinh.bột}=100\%-35,71\%=64,29\%\end{matrix}\right.\)