Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
RCOOK + KOH -> RH + K2CO3
Do n chất rắn = nKOH ban đầu = 0,7 ; nRH = 0,3 nên có 2 trường hợp :
+) TH1 : nRCOOK = 0,4 ; nKOH dư = 0,3
mrắn = 54,4 => R = 11
nY = 0,4 => nY pứ = 0,24 mol
=> nete = nH2O = 0,12 mol
=> mY pứ = mete + mH2O = 10,2g
=> MY = 42,5
Vậy Y chứa CH3OH (0,1 mol) và C2H5OH (0,3 mol) => tỷ lệ mol các muối = 1 : 3 hoặc 3 : 1
R = 11 => -H và –R’
1 + 3R’ = 11.4 => R’ = 43/3 => Loại
3 + R’ = 11.4 => R’ = 41 : C3H5-
Vậy các este là : HCOOC2H5 (0,3) và C3H5COOCH3 (0,1)
=> %mHCOOC2H5 = 68,94%
+) TH2 : nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4 mol
Có mrắn = 54,4g => R = 23,67
nY = 0,3 mol => nY pứ = 0,18 mol => nete = nH2O = 0,09 mol
Có : mY pứ = mete + mH2O = 9,66g
=> MY = 32,2
Vậy Y chứa CH3OH (207/700 mol) và C2H5OH (3/700 mol) => tỷ lệ mol các muối = 207 : 3 hoặc 3 : 207 => Không thỏa mãn
R = 23,67 => -R” và –R’
207R” + 3R’ = 23,67.210 => Loại
3R” + 207R’ = 23,67.210 => Loại
Vậy %mA = 68,94%
Đáp án B
Ta có:
Bảo toàn khối lượng:
Khi cô cạn X:
Khi đó xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp (1):
Trường hợp (2):
Vậy
Đáp án B
Ta có:
Bảo toàn khối lượng:
Khi cô cạn X:
Khi đó xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp (1):
Trường hợp (2):
Vậy
=68,94%
Chọn đáp án D.
Có n K O H = 0 , 7 m o l n T = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 m o l
Thêm NaOH vào chất rắn nung tiếp thấy có thêm khí thoát ra
⇒ Chứng tỏ muối RCOOK chưa phản ứng hết khi nung chất rắn.
⇒ n e s t e = n K O H − n T = 0 , 7 − 0 , 3 = 0 , 4 m o l ⇒ n Y = 0 , 4 m o l
Số mol H2O tạo thành trong phản ứng tạo ete = 60 % . 1 2 .0 , 4 = 0 , 12 m o l
⇒ M ¯ e t e = 8 , 04 0 , 12 = 67 ⇒ 2 ancol là C2H5OH và CH3OH
⇒ n C 2 H 5 O H + n C H 3 O H = 0 , 4 m o l 46 n C 2 H 5 O H + 32 n C H 3 O H 0 , 4 = 8 , 04 + 18.0 , 12 0 , 24 ⇒ n C 2 H 5 O H = 0 , 3 n C H 3 O H = 0 , 1
m c h a t r a n = m R C O O K + m K O H d u = R + 83 .0 , 4 + 56.0 , 3 = 54 , 4 g
⇒ R = 11 ⇒ Có 1 gốc axit là H, gốc axit còn lại kí hiệu là
Trường hợp 1: H C O O K : 0 , 1 m o l R ' C O O K : 0 , 3 m o l ⇒ R ' = 37 , 6 − 84.0 , 3 0 , 1 − 83 = 41
⇒ Loại.
Trường hợp 2: H C O O K : 0 , 3 m o l R ' C O O K : 0 , 1 m o l ⇒ R ' = 37 , 6 − 84.0 , 3 0 , 1 − 83 = 41
⇒ R ' là C3H5-, A là HCOOC2H5, B là C3H5COOCH3
% m A = 74.0 , 3 74.0 , 3 + 100.0 , 1 .100 % = 68 , 94 %
Đáp án B
RCOOK + KOH —> RH + K2CO3
Do n chất rắn = nKOH ban đầu = 0,7 và nRH = 0,3 nên có 2 trường hợp:
TH1: n R C O O K = 0,4 và n K O H dư = 0,3 m rắn = 53 —> R = 7,5: HCOOK và RCOOK
n Y = 0,4 → n Y pư = 0,24 mol
Tách H2O của Y → n H 2 O = 0,12 mol
=> m Y pư = m e t e + m H 2 O = 10,2 gam
=> M Y = 42,5
Vậy Y chứa CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,3) => Tỷ lệ mol các muối là 1 : 3 hoặc 3: 1
1+3R' = 7,5.4—> R'= 29/3: Loại
3+R'=7,5.4—> R'= 27: CH2=CH-
E là HCOOC2H5 (0,3) và F là CH2=CHCOOCH3 (0,1)
(1)Sai
(2) Sai, mE = 22,2
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai
TH2: nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4.
Làm tương tự.
Chọn A.
Ta có: có 0,08 mol.
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
Þ Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Þ Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Đáp án B
• 2 chất trong A có dạng C m H n O 2 N
A + KOH → dung dịch X + Y gồm 2 amin
⇒ Chứng tỏ A là muối amin với axit cacboxỵlic, A đơn chức.
• A gồm 2 chất có cùng CTPT, thủy phân A được 2 amin là đồng đẳng kế tiếp (vì Y + NaNO 2 / HCl cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp) nên 2 muối thu được cũng là đồng đẳng kế tiếp
Gần nhất với giá trị 29%.