Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Dung dịch Y chứa H+ với n H + = 2 n H 2 = 0 , 12 mol ⇒ H + ban đầu: 0 , 12 + 2 n H 2 ⇒ n O 2 = 0 , 03 + 0 , 5 n H 2
Khối lượng dung dịch giảm:
m Cu + m khí = 300 - 283 , 32 = 16 , 68 ⇒ 64 n Cu + 71 n Cl 2 + 18 n H 2 = 15 , 72 (1)
→ BT : e 2 n Cu = 0 , 12 + 2 n Cl 2 (2) và
160 n Cu + 117 n Cl 2 = 31 , 76 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
n Cu = 0 , 14 mol ; n Cl 2 = 0 , 08 mol ; n H 2 = 0 , 06 mol ⇒ n O 2 = 0 , 06 mol
Vậy V = 3,136 lít.
Đáp án B
Cu2+:x
Cl-: y
Ở catot thoát ra khí => H2O bị đp
Catot:
Cu2+ +2e → Cu
x 2x
H2O +1e → 0,5H2 + OH-
y-2x 0,5y-x
Anot:
Cl- - 1e → 0,5Cl2
y y 0,5y
=> 0,5y = 4(y-2x) => x/y=3/8
=>%mCuSO4 = 160.3/(160.3+74,5.8) = 44,61%
Đáp án B
Cu2+:x
Cl-: y
Ở catot thoát ra khí => H2O bị đp
Catot:
Cu2+ +2e → Cu
x 2x
H2O +1e → 0,5H2 + OH-
y-2x 0,5y-x
Anot:
Cl- - 1e → 0,5Cl2
y y 0,5y
=> 0,5y = 4(y-2x) => x/y=3/8
=>%mCuSO4 = 160.3/(160.3+74,5.8) = 44,61%
Chọn B.
Tại thời điểm t = 4632 giây ta có: ne = 0,36 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2 với
Tại thời điểm t = 6948 giây ta có: ne = 0,54 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 (0,06 mol) và
và khí ở catot H2 với n H 2 = nkhí cả 2 điện cực – nkhí ở anot = 0,05 mol → BT : e b = 0,22 mol
(a) Sai, Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 44,14 gam.
(b) Đúng, Tại thời điểm t = 5790 giây ta có: ne = 0,45 mol mà 2 n Cu < n e nên tại thời gian này thì nước đã điện phân ở cả 2 điện cực.
(c) Sai, Giá trị của b là 0,22.
(d) Sai, Dung dịch X chứa 3 chất tan K2SO4, H2SO4 và CuSO4 dư.
(e) Sai, Đến thời điểm 6948 giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,42 mol.
Chọn B.
Khi thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,15 mol) và O2 (0,05 mol) Þ ne = 0,5 mol và FeCl3: 0,1 mol (BT: Cl)
Dung dịch sau điện phân chứa FeSO4 (x mol), CuSO4 dư (x mol), H2SO4 (0,1 mol)
→ BT : S nCuSO 4 = 2 x + 0 , 1 → BT : e 0 , 1 + ( 2 x + 0 , 1 - x ) . 2 = 0 , 5 ⇒ x = 0 , 1 ⇒ m = 64 , 25 ( g )