Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8g\)
\(m_{ddNaOH}=4,6+0,2\cdot18-0,1\cdot2=8g\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOH}}\cdot100\%=\dfrac{8}{8}\cdot100\%=100\%???\)
Sửa đề: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH???
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}M\)
\(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\) (1)
theo (1) \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(m0l\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là
4,6 + 90 - 0,1.2=94,4(g)
nồng độ % dung dịch thu được là
\(\frac{8}{94,4}.100\%\approx8,47\%\)
Na+H20-> NaOH + 1/2 H2
C%= mNaOH / mNa mH20 - mH2 nhân cho 100
a) lập pthh của Pư
2Na + 2h20 → 2NaOH + H2
2mol 2mol 2mol 1mol
0,1mol 0,1mol 0,05mol
số mol của Na
nNa = \(\frac{2,3}{23}\)= 0,1mol
thể tích khí H2
Vh2 = 0,05 . 22,4 =1,12 lít
khối lượng NaOH
mNaOH = 0,1. 40= 4 gam
khối lượng dung dịch
mdd= mdm + mct = 145,6+ 4=149,6 gam
nồng độ % dd NaOH
C% = \(\frac{mct}{mdd}\). 100% =\(\frac{4}{149,6}\) .100% = 2,67%
thể tích dd NaOH
V = mddNaOH : D = 149,6 : 1 =149,6 ml
đổi 149,6 ml = 0,1496 lít
nồng độ mol dd NaOH
CM =\(\frac{n}{v}\) =\(\frac{0,1}{0,1496}\)=1,496 mol/ lít
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(M_X=\dfrac{8}{0,2}=40\left(dvC\right)\)
-> Canxi
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddCaSO_4}=8+200-\left(0,2.2\right)=207,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{207,6}.100\%\approx13,1\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.3........0.6.........0.3......0.3\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{10.95}{200}\cdot100\%=5.475\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=19.5+200-0.3\cdot2=218.9\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.3\cdot136=40.8\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40.8}{218.9}\cdot100\%=18.63\%\)
\(a)\ n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.14,7\%}{98} = 0,3(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = 0,3 < \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45\)
Do đó, Al dư
\(n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)\\ V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
b)
\(n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)\\ m_{dd} = 0,2.27 + 200 - 0,3.2 = 204,8(gam)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3} =\dfrac{0,1.342}{204,8}.100\% = 16,7\%\)
pt: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 +3H2
nAl =\(\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\), \(m_{H_2SO_4}=14,7\%.200=29,4g\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\)
Theo pt: \(nAl:nH_2SO_4=\dfrac{0,3}{2}:\dfrac{0,3}{3}=0,15:0,1=3:2\)
=> Al dư
Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3mol => VH2 = 0,3.22,4=6,75 lít
b) theo pt: nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{1}{3}nH_2SO_4=0,1mol\)
=> mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2g
Áp dụng bảo toàn khối lượng
mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 dung dịch + mH2
=> m dung dịch Al2(SO4)3 = 8,1+200-0,3.2 = 207,5g
C% A = \(\dfrac{34,2}{207,5}.100\%\approx16,48\%\)
nNa2O= 12,4/62=0,2(mol)
a) PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
0,2_________0,2____0,4(mol)
b) VddNaOH=2(l)
=>CMddNaOH=0,4/0,2=2(M)
Chúc em học tốt!
a) Gọi KL cần tìm là X
nHCl=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
PTHH: X + HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25
\(\Rightarrow\)mX = \(\frac{16.25}{0,25}\)=65g ( Zn )
b) mHCl= \(0,5.36,5\)=18.25g
mdd= \(\frac{18.25}{0,1825}\)=100g
Cm = \(\frac{0,5}{\frac{0,1}{0,2}}\)=6 mol/l
c) C% = 0,25.(65+71)/(100+16,25-0,5).100=29.73%
a)
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Dung dịch thu được là dung dịch NaOH
b)
nNa = 4,6 : 23 = 0,2 mol
nH2O = 54 : 18 = 3 mol
=> Na phản ứng hết, nNaOH = nNa = 0,2 mol
<=> mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
m dung dịch sau phản ứng = mNa + mH2O - mH2 = 4,6 + 54 - 0,1.2 = 58,4 gam
C% NaOH = \(\dfrac{8}{58,4}.100\)% = 13,7 %