Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
a/ \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
b/ \(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,1\right).98=19,6\left(g\right)\)
c/ Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
d/ \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,5}=0,4M\)
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200\cdot20}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n=0,1mol\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,1 0,6 0,2 0,3
a)\(m_{NaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
b)\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2\cdot107=21,4\left(g\right)\)
c)\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+24-21,4=202,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{42,6}{202,6}\cdot100\%=21,03\%\)
a)
Xuất hiện kết tủa màu trắng
b)
$AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3$
$n_{NaCl} = 0,5.2 = 1 < n_{AgNO_3} = 0,6.2 = 1,2$ nên $AgNO_3$ dư
$n_{AgCl} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$m_{AgCl} = 1.143,5 = 143,5(gam)$
c)
$n_{NaNO_3} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$n_{AgNO_3\ dư} = 1,2 - 1 = 0,2(mol)$
$V_{dd} = 0,5 + 0,6 = 1,1(lít)$
$C_{M_{NaNO_3}} = \dfrac{1}{1,1} = 0,91M$
$C_{M_{AgNO_3}} = \dfrac{0,2}{1,1} = 0,18M$
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
a+b) Ta có: \(n_{CaCl_2}=0,1\cdot2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,1+0,2}\approx1,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
a.PTHH:CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl
Ta có:nCaCl2=0,2
=>nCaCO3=nCaCl2=0,2(mol)=>mCaCO3(kết tủa)=100.0,2=2(g)
b.Vdd=100+200=300(ml)=0,3(l)
CM Nacl=(2.0,2)/0,3=4/3(M)(Đề cho 2 chất td vừa đủ nên dd sau pứ chỉ có NaCl)
c.CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
nHCl(cần dùng)=2.0.2=0,4(mol)=>mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
=>mddHCl=14,6/10%=146(g)
\(a)2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ b)n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1:2=0,05mol\\ m_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,05.135}{10}\cdot100=67,5g\\ c)n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1mol\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{\dfrac{4}{10}\cdot100+67,5-0,05.98}\cdot100=14,0625\%\)
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{m_{CuCl2}}{M_{CuCl2}}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,15 0,075
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{2}\)
⇒ CuCl2 dư , NaOH phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol NaOH
Số mol của đồng (II) hidroxit
nCu(OH)2 = \(\dfrac{0,15.1}{2}=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) hidroxit
mCu(OH)2= nCu(OH)2 . MCu(OH)2
= 0,075 . 98
= 7,35 (g)
b) Số mol dư của dung dịch đồng (II) clorua
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (\(\dfrac{0,15.1}{2}\))
= 0,125 (g)
Khối lượng dư của dung dịch đồng (II) clorua
mdư = ndư. MCuCl2
= 0,125 . 135
= 16,875 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng= mCuCl2 + mNaOH - mCu(OH)2
= 250 + 150 - 7,35
= 392,65 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,35.100}{392,65}=1,87\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{16,875.100}{392,65}=4,3\)0/0
c) Pt : AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3\(|\)
1 1 1 1
0,15 0,15
Số mol của bạc nitrat
nAgNO3 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch bạc nitrat cần dùng
CMAgNO3 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt