Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A pư với AgNO3/NH3 dư tạo hh 2 muối của axit hữu cơ → A không gồm HCHO.
Ta có: \(n_{A\left(10,2\left(g\right)\right)}=n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(n_{A\left(5,1\left(g\right)\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ag}=\dfrac{32,4}{108}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ A gồm 1 anđehit đơn chức, 1 anđehit 2 chức.
Gọi: CT của các chất trong A lần lượt là RCHO và R'(CHO)2
⇒ nRCHO = nR'(CHO)2 = 0,05 (mol)
⇒ 0,05.(MR + 29) + 0,05.(MR' + 58) = 5,1
⇒ MR + MR' = 15
⇒ MR = 15 → CH3CHO
MR' = 0 → HOC-CHO
Vậy: CTPT của các chất lần lượt là C2H4O và C2H2O2.
Theo đề bài ta có
Vì sản phẩm cháy thu được CO2 và H2O nên Y chắc chắn chứa C, H, có thể có O.
Khối lượng các nguyên tố trong 4,4 gam chất Y là:
Gọi CTPT của chất Y là CxHyOz . ta có như sau:
Vậy ta có x = 4, y = 8 và z = 2
CTPT của Y là C4H8O2
Đáp án A.
Đáp án : A
3,7g X ứng với 1 , 6 32 = 0,05 mol => MX = 74
Đốt 1g X → nCO2 > 0,7 lít
=> Số C của X = n CO 2 n X > 0 , 7 22 , 4 1 74 = 2,3125
=> X có 3 C; X là C3H6O2 (HCOOC2H5)
n Ag = 51,84/108 = 0,48(mol)
- Nếu andehit không phải là HCHO (RCHO)
n andehit = 1/2 n Ag = 0,24(mol)
M andehit = R + 29 = 3,6/0,24 = 15
=> R = -14 (loại)
- Nếu andehit là HCHO
=> n HCHO = 1/4 n Ag = 0,12(mol)
=> m HCHO = 0,12.30 = 3,6(gam) - Thỏa mãn
$HCHO + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} CH_3OH$
n H2 = n HCHO = 0,72/30 = 0,024(mol)
V H2 = 0,5376 lít
Đáp án: B
2,3 gam A= 0,8 gam O2
=> MA = 92
Cho 4,6gam A = 4,6/92 = 0,05 trên tác dụng hết với Na thì thu được 1,68 lít H2 = 0,075mol
Gọi CTHH là R(CHO)x
Giả sử X là HCHO
Ta có
\(n_{HCHO}=\frac{n_{Ag}}{4}=\frac{21,6}{108:4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow M_{CHO}=\frac{5,8}{0,05}=116\) (loại)
Lại có
\(n_{Ag}=\frac{21,6}{108}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_X=0,1\left(mol\right)\)
\(M_X=\frac{5,8}{0,1}=58\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là C2H5CHO
Tỉ lệ số mol A : số mol Ag = 1 : 4 => A có 2 nhóm chức hoặc A là HCHO, tuy nhiên M = 58.
Vậy A là (CHO)2: andehit oxalic