Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Y mạch hở & không phân nhánh = > Y 2 chức.
Ta có X CnH2nO2 (x mol), Y: CmH2m-2O4 (y mol)
Số mol hh n = 2.8/28 = 0.1 mol = > x + y = 0.1 (1)
nCO2 = \(\frac{11.44}{44}\)= 0.26 mol = > Ctb =\(\frac{0,26}{0,1}\) = 2.6= > nx + my = 0.26 (2)
Mtb = \(\frac{8,64}{0,1}\) = 86.4➞(14n + 32)x + (14m + 62)y = 8.64 (3)
Từ (1),(2) (3) = > x = 0.04, y = 0.06
= > 0.04n + 0.06m = 0.26 <= > 2n + 3m = 13
Với n = 1 = > m =\(\frac{11}{3}\)
Với n = 2 = > m = 3
Với n = 3 = > m = \(\frac{7}{3}\)
Với n = 4 = > m =\(\frac{5}{3}\)
= > n = 2, m = 3 = > %CH3COOH = 0.04.\(\frac{60}{8}\).64 = 27.78%
Chọn đáp án D
Quan sát 4 đáp án → 15,52 gam hỗn hợp gồm x mol X dạng CnH2nO2 và y mol Y dạng CmH2m-2O4.
Giả thiết: x + y = nhỗn hợp = 0,2 mol. Giải đốt có: xn + ym = ∑nCO2 = 0,48 mol
“Nhẩm nhanh” 15,52 gam hỗn hợp gồm 0,48 mol CH2 + x mol O2 + y mol O4H-2.
→ có phương trình: 32x + 62y = 15,52 - 0,48 x 14 → giải: x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
Theo đó, có phương trình nghiệm nguyên: 0,12n + 0,08m = 0,48 ↔ 3n + 2m = 12
Tương ứng chỉ có duy nhất cặp n = 2, m = 3 thỏa mãn → X là CH3COOH và Y là CH2(COOH)2
Lời giải:
+ phần 1: nCO2 = 0,125
nH2O = 0,175
nH2O > nCO2 ⇒ 2 ancol no hở
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O
⇒ n : (n+1) = 0,125 : 0,175 ⇒ n = 2,5
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH(X) và C3H7OH(Y)
mà 2,5 = (3 + 2) : 2 ⇒ nC2H5OH = nC3H7OH = 0,125 : 2,5 : 2 = 0,025
+ phần 2: n ete = 0,21 : 28 = 0,0075 ⇒ nAncol phản ứng = 2n ete = 0,015 ;
nH2O = n ete = 0,0075
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ mAncol phản ứng = 0,625 + 0,0075.18 = 0,76
Gọi nC2H5OH phản ứng = a ; nC3H7OH phản ứng = b.
có a + b = nAncol phản ứng = 0,015
46a + 60b = mAncol phản ứng = 0,76g
⇒ a = 0,01 ; b= 0,005
⇒ nX/E = 0,025 – 0,01 = 0,015 ;
nY/E = 0,025 – 0,005 = 0,02
⇒ nX/E : nY/E = 0,015 : 0,02 = 3: 4
Đáp án C.
Lời giải:
+Phần 1: nCO2 = 0,25
nH2O = 0,35
nH2O > nCO2 ⇒ 2 ancol no hở
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O
⇒ n : (n+1) = 0,25 : 0,35 ⇒ n = 2,5
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH(X) và C3H7OH(Y)
mà 2,5 = (3 + 2) : 2 ⇒ nC2H5OH = nC3H7OH = 0,25 : 2,5 : 2 = 0,05
+Phần 2:
n ete = 0,42 : 28 = 0,015 ⇒ nAncol phản ứng = 2n ete = 0,03 ;
nH2O = n ete = 0,015
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ mAncol phản ứng = 1,25 + 0,015.18 = 1,52g
Gọi nC2H5OH phản ứng = a ; nC3H7OH phản ứng = b.
có a + b = nAncol phản ứng = 0,03
46a + 60b = mAncol phản ứng = 1,52g
⇒ a = 0,02 ; b= 0,01
⇒ H(X) = (0,02 : 0,05).100% = 40%
H(Y) = (0,01 : 0,05).100% = 20%
Đáp án C.
Giải thích: Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố K
nKOH=nRCOOK=2nK2CO3=0,46.2=0,92mol
Mà X, Y, Z là axit đơn chức → nh.haxit=nH2O(putrunghoa)=nKOH=0,92mol
Bảo toàn khối lượng (phản ứng trung hòa)
mhhA+mKOH=mRCOOK+mH2O
46,04 + 0,92 . 56 = mRCOOK + 0,92 . 18
Bảo toàn khối lượng (phản ứng cháy)
Bảo toàn nguyên tố O (phản ứng cháy)
(H2O thu được nếu đốt cháy axit)
Bảo toàn nguyên tố C: (CO2 thu được nếu đốt cháy aixt)
Mà Y, Z đốt cháy Mà X có kX=2
Bảo toàn nguyên tố C: mà n > 1 (do Y là HCOOH)
Đáp án C
Hướng dẫn Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức
X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)
=> nN2 = x + y = 0,1 mol
nCO2 = n.x + n.y = 0,26
mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64
=> x = 0,04 và y = 0,06
=> 0,04n + 0,06m = 0,26 => n + 3m = 13
Do n ≥ 1 và m ≥ 2 => n = 2 và m = 3
=> X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)
=> %mX = 27,78%