Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
apartment /əˈpɑrt·mənt/ và flat /flæt/ (n): căn hộ
Hai từ này thường được sử dụng với cùng một nghĩa là “căn hộ”. Tuy nhiên, theo thói quen, có nơi thì những căn hộ nhỏ được gọi là apartment và những căn hộ lớn hơn, có thế chiếm diện tích cả một tầng sẽ được gọi là flat.
- condominium /ˌkɑn·dəˈmɪn·i·əm/ (n): chung cư
- penthouse /ˈpent·hɑʊs/ (n): tầng trèn cùng của một tòa nhà cao tầng
- basement apartment /ˈbeɪs·mənt əˈpɑrt·mənt/ (n): căn hộ tầng hầm
- houseboat /ˈhɑʊsˌboʊt/ (n): nhà thuyền
- villa /ˈvɪl·ə/ (n): biệt thự
- cable television (TV cable) /ˈkeɪ·bəl ˈtel·əˌvɪʒ·ən/ (n): truyền hình cáp
- fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh
- wifi (Wireless Fidelity) /ˈwɑɪˈfɑɪ/: hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến
- wireless /ˈwɑɪər·ləs/ (adj, n): vô tuyến điện, không dây
- wireless TV /ˈwɑɪər·ləsˌtiːˈviː/(n) ti vi có kết nối mạng không dây
- appliance /əˈplɑɪ·əns/ (n): thiết bị, dụng cụ
- automa /ˌɔ·t̬əˈmæt̬·ɪk/ (adj): tự động
- castle /ˈkæs·əl/ (n): lâu đài
- comfortable /ˈkʌm·fər·t̬ə·bəl/ (adj): đầy đủ, tiện nghi
- dry /drɑɪ/ (v): làm khô, sấy khô
- helicopter /ˈhel·ɪˌkɑp·tər/ (n): máy bay trực thăng
- hi-tech /ˈhɑɪˈtek/ (adj): kỹ thuật cao
- iron /aɪrn/ (v): bàn là, ủi (quần áo)
- look after /lʊk ˈæf tər/ (v): trông nom, chăm sóc
- modern /ˈmɑd·ərn/ (adj): hiện đại
- motorhome /ˈməʊtəˌhəʊm/ (n): nhà lưu động (có ôtô kéo)
- skyscraper /ˈskɑɪˌskreɪ·pər/ (n): nhà chọc trời
- smart /smɑːrt/ (adj): thông minh
- solar energy /ˌsoʊ.lɚ ˈen.ɚ.dʒi/ (n) năng lượng mặt trời
- space /speɪs/ (n) không gian vũ trụ
- special /ˈspeʃ·əl/ (adj) đặc biệt
- UFO /ˌjuː.efˈoʊ/ viết tắt của từ Unidentified Flying Object (n) vật thể bay, đĩa bay
From:......
To :...
Subject : Ideal for the room of the Crazy House Hotel
Hi Nick !
Thanks for your e-mail . Now, I'd to tell you about my ideal for the room of the Crazy House Hotel. Its name is Monster Room. I love Monster very much. For me, it's so cute. The reason why I say Moster Room but not other names such as : Fish Room, Elephant Room,....ect because there is a big monster poster on the wall. There will be a huge bed. It'll be next to a big glass window. The bed will be between two drawers. In front of the bed will be a TV. I can use it to play games . In my future, I will stay here. Tell me in your next e-mail.
See you soon
Hoai
1 Work in pairs. Discuss the questions.
- Do you know Pele, The King of Football? What is special about him?
- Where does he come from?
- What other things do you know about him?
Hướng dẫn:
Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.
1. Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì? Yes, I do. He scored many goals when he was young. Có, tôi biết. Ong ấy ghi dược nhiều bàn thắng khi ông ấy còn trẻ.
2. Ông ấy đến từ đâu?
He comes from Brazil. Ông ấy dến từ Braxin.
3. Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?
He won his first World Cup when he was 17 years old.
Ông ấy đã giành cup Thế giới đầu tiên khi mới 17 tuổi.
Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.
Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ Bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần lầu tiên ở tuổi 17. Đó là lần đầu tiên World Cup (Giải bóng đá thế giới) dược chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi Dóng và reo hò.
Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”
2 Read the text quickly to check your ideas in 1.
Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý của em trong phần 1.
3 Read again and answer the questions.
- When was Pelé born?
- Why do people call him 'The King of Football'?
- When did he become Football Player of the Century?
- How many goals did he score in total?
- Is he regarded as the best football player of all time?
Hướng dẫn:
Đọc lại và trả lời câu hỏi sau.
1. Pele được sinh ra khi nào?
He was born on October 21, 1940.
Ông ấy sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940.
2. Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?
People called him ‘The King of Football’ because he is such a good football player.
Mọi người gọi ông ấy là "Vua bóng đá’ bởi vì ông ấy là cầu thủ xuất sắc.
3. Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?
He became Football Player of the Century in 1999.
Ông ấy đã trở thành cầu thủ Bóng đá của Thế kỷ vào năm 1999.
4. Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?
He scored 1281 goals in total. Ông ấy ghi tổng cộng 1281 bàn thắng.
5. Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không?
Yes, he is. Vâng, có.
Task
Every human being has a place to grow up, mature, the first place to witness the first toddler step, where many imprints are difficult to fade. It is home. I also have a very beautiful house, I love your house very much.
I have heard the verse: "My house hangs Uncle Ho's picture / Above is a bright red flag." My Uncle Ho's photos are not hung on my house, my dad has some books about Uncle.
He said that the house was built 10 years ago, when he was born, but was corrected 5 years ago should look more spacious and comfortable.
Outside my house is painted green, this is the color that my love to move, it evokes the feeling of cool, soothing. The interior is painted in light yellow. He said yellow represents warmth, because he always expect his family happy, warm as his own home.
The family home has 4 rooms, a very spacious middle room, two bedrooms of parents and two sisters, the remaining is a fully equipped kitchen. The living room of the family has a set of tables and chairs far away. This is where the two sisters play happily when their parents are away.
The room of his parents decorated very simple, mother also did not buy many items, because the three often go to work absent. Each time, the room becomes more cheerful and warm. Your room is the most beautiful because it is decorated with many beautiful colors, you draw the picture and paste on the wall, you paste the picture of the famous cartoon again. My room has a study table attached to the cabinet. That's why I set up toys more than books, because I toys rather than books.
Perhaps the kitchen of your family is the place to store the most items, because mother said that to have delicious meals, warm family, you need to buy the most necessary items. She is the most caring and responsible woman, bringing her family the best and most delicious food. Especially in the meals are three, she made more dishes and her eyes look also affectionate father, more dear.
My family home is located near the field should stand from the steps overlooking the vast green rice, blue sky and soaring. In front of my house, there was a green paper frame, clinging to two iron gates. In the season of flowering, the fragile petals but very tough despite the rain wind does not fall. He still s to have trusses climbing in front of the gate so every time he goes to work on three often prune to make the tree more beautiful.
My family home looks from a tiny distance but closer to look great. For me, the home is where I grew up, my parents care, learned the first lesson in life. I love your house, and later too.
Task
Mỗi người đều có một mái ấm của riêng mình, một căn nhà nhỏ ấm cúng lưu giữ những tuổi thơ của mình. Em cũng vậy. Căn nhà của gia đình em là một căn nhà rất đẹp và khang trang.
Ngôi nhà của em là một căn nhà hai tầng thoáng mát và rộng rãi. Nhìn từ xa là có thể thấy tường nhà màu vàng chanh ấm áp cùng giàn hoa giấy nở rộ trên tường nhà. Tô điểm xung quanh là những cây xanh rợp bóng mát khiến cho ngôi nhà trở nên hài hòa và đẹp vô cùng. Chiếc cổng sắt lớn đã bảo vệ an toàn cho ngôi nhà này suốt bao nhiêu năm qua. Tiến qua cánh cổng là một cái sân lớn được lát gạch đỏ. Ở hai bên sân là những chậu cây cảnh, những chậu hoa với đủ màu sắc và đủ loại luôn được mẹ em chăm sóc cẩn thận.
Đi qua sân là đến căn nhà lớn. Đi qua cánh cửa gỗ là phòng khách rộng rãi với bộ bàn ghế và chiếc ti vi. Ở bàn luôn được trang trí bởi một lọ hoa do mẹ em cắm. Mỗi ngày mẹ đều hái hoa trong vườn rồi đem về cắm trong lọ. Trên tường là những bức ảnh chụp của gia đình em qua thời gian, những chiếc giấy khen của em được đóng khung treo lên cẩn thận. Đi sâu vào bên trong là phòng bếp – nơi mà mẹ nấu những món ăn ngon cho bố con em thưởng thức mỗi ngày. Căn phòng đầy đủ đồ dùng, lúc nào cũng được mẹ em lau dọn sạch sẽ và sáng bóng.
Đi lên cầu thang chính là phòng ngủ của bố mẹ em, phòng ngủ của em và phòng thờ. Phòng ngủ của bố mẹ em khá lớn, bên trong không chỉ có chiếc giường mà còn có tủ quần áo, bàn làm việc của bố em và bàn trang điểm của mẹ em nữa. Phòng của bố mẹ em còn có cửa kính lớn, mở ra là sẽ ra ban công, đứng ở đó là có thể dễ dàng nhìn thấy khu vườn nhỏ tràn ngập hương thơm và sắc màu của mẹ con em.
Phòng ngủ của em thì lại bé hơn vì chỉ có một mình em thôi. Ở góc phòng có một chiếc bàn học xinh in hình Hello Kitty, một chiếc cửa sổ lớn hướng ra ngoài đường phố đông đúc nhộn nhịp. Cuối cùng chính là phòng thờ. Căn phòng này luôn tràn ngập mùi hương trầm, mang không khí trang trọng cổ kính bởi đây là nơi nhà em thờ tổ tiên cùng các vị thần. Mỗi ngày chủ nhật cuối tuần, em đều phụ giúp mẹ dọn dẹp căn nhà cho sạch sẽ. Khi rảnh rỗi, hai mẹ con lại thay đổi vài vật dụng trong nhà để thay đổi cách bài trí cho đẹp hơn.
Em rất yêu căn nhà của mình. Bởi đó là mái ấm, là nơi em lớn lên. Căn nhà không chỉ có ác dụng che mưa che nắng mà còn là nơi cất giữ tình yêu và kỷ niệm gia đình của em, là nơi đón em sau mỗi lần đi xa trở về.
Bài dịch
Mọi người đều có nhà riêng của mình, một ngôi nhà nhỏ ấm cúng mà giữ tuổi thơ của mình còn sống. Tôi cũng vậy. Ngôi nhà của gia đình tôi là một ngôi nhà đẹp và rộng rãi.
Nhà tôi là một ngôi nhà hai tầng rộng rãi. Từ xa, có thể nhìn thấy những bức tường chanh vàng ấm áp với những bông hoa giấy nở trên tường. Cây xanh xung quanh là những cây xanh râm mát khiến ngôi nhà trở nên rất hài hòa và xinh đẹp. Cổng sắt lớn đã được an toàn cho ngôi nhà này trong nhiều năm. Đi qua cánh cổng là một sân lớn lát gạch đỏ. Trên mặt sân là chậu cây cảnh, chậu hoa các loại và màu sắc luôn được người mẹ chăm sóc cẩn thận.
Đi qua sân là ngôi nhà lớn. Đi qua cánh cửa bằng gỗ là phòng khách rộng rãi với bộ bàn ghế. Bàn luôn được trang trí với một lọ hoa của mẹ. Mỗi ngày mẹ tôi hái hoa trong vườn và cho vào trong lọ. Trên tường là hình ảnh gia đình của tôi theo thời gian, giấy khen của anh ta được đóng khung cẩn thận. Sâu bên trong là nhà bếp - nơi mẹ nấu thức ăn ngon cho cha mình để tận hưởng mỗi ngày. Căn phòng đầy đồ dùng, luôn được làm sạch và sáng bóng bởi mẹ tôi.
Đi lên cầu thang là phòng ngủ của cha mẹ, phòng ngủ và nhà nguyện. Phòng ngủ của bố mẹ anh khá lớn, không chỉ bên trong giường mà cả tủ quần áo, bàn làm việc của bố anh và bàn trang điểm của mẹ anh. Phòng của cha mẹ cô cũng có cửa kính lớn, mở ra ban công, nơi dễ dàng nhìn thấy khu vườn nhỏ đầy hương thơm và màu sắc của người mẹ.
Phòng ngủ của tôi nhỏ hơn vì chỉ có tôi. Ở góc phòng có một bàn học Hello Kitty xinh xắn, một cửa sổ lớn đối diện với những con phố đông đúc nhộn nhịp. Cuối cùng là nhà nguyện. Căn phòng này luôn đầy hương, mang bầu không khí trang trọng cổ xưa bởi vì đây là nơi mà gia đình tôi thờ cúng tổ tiên và các vị thần. Mỗi chủ nhật vào cuối tuần, cô ấy giúp mẹ dọn nhà sạch sẽ. Khi họ được tự do, họ thay đổi một số thứ trong nhà để thay đổi bố cục tốt hơn.
Tôi yêu ngôi nhà của tôi. Bởi vì nó là nơi trú ẩn, nơi bạn lớn lên. Ngôi nhà không chỉ được sử dụng để che mưa mà còn là nơi để lưu trữ những kỷ niệm tình yêu và gia đình, là nơi để đón trẻ em sau những chuyến đi dài.
After a hard-working day, I usually watch TV to relax. My favorite program is Discovery. It's on VTV7-a education channel. They do experiments and they teach us how to do some fun experiments at home. It's pretty fun learning and playing like this. I like this program because it teaches me a lot about doing experiments. I learned that we can't just read books and believe every things they say. We have to do experiments to verify what we've learned on the paper. and tooithichs sports are play football play badminton and play table tennis those are my favorite sports also talking about countries in the world i know a lot like .
the usa , brazil , france , china , japan , korea
those are the countries i want to visit once when i grow up i will go there and visit those countries.
art /aːt/ (n): nghệ thuật
- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ (n): trường nội trú
- classmate /ˈklæs.meɪt/ (n): bạn học
- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : (n) thiết bị
- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ (n): nhà kính
- judo /ˈdʒuː.doʊ/ (n): môn võ judo
- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n): hồ bơi
- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ (n): đồ chuốt bút chì
- compass /ˈkʌm·pəs/ (n): com-pa
- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ (n): cặp đi học
- rubber /ˈrʌb·ər/ (n): cục tẩy
- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ (n): máy tính
- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ (n): hộp bút
- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ (n): vở
- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ (n): xe đạp
- ruler /ˈru·lər/ (n): thước
- textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa
- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n): hoạt động
- Creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo
- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích
- help /hɛlp/ (n, v): giúp đỡ, trợ giúp
- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế
- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn
- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)
- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài
- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ (n): tiền túi, tiền riêng
- poem /ˈpoʊ.əm/ (n): bài thơ
- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ
- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ
- smart /smɑːrt/ (adj): bảnh bao, sáng sủa, thông minh
- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh
- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ (n): trường nội trú
- classmate /ˈklæs.meɪt/ (n): bạn học
- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : (n) thiết bị
- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ (n): nhà kính
- judo /ˈdʒuː.doʊ/ (n): môn võ judo
- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n): hồ bơi
- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ (n):gọt bút chì
- compass /ˈkʌm·pəs/ (n): com-pa
- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ (n): cặp đi học
- rubber /ˈrʌb·ər/ (n): cục tẩy
- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ (n): máy tính
- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ (n): hộp bút
- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ (n): vở
- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ (n): xe đạp
- ruler /ˈru·lər/ (n): thước
- textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa
- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n): hoạt động
- creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo
- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích
- help /hɛlp/ (n, v): giúp đỡ, trợ giúp
- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế
- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn
- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)
- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài
- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ (n): tiền túi, tiền riêng
- poem /ˈpoʊ.əm/ (n): bài thơ
- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ
- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ
- smart /smɑːrt/ (adj): thông minh
- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh
_Study well_