Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tk:
+ Cần ăn nhiều và ăn thức ăn nóng, chứa nhiều lipit hơn để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
+ Cần mặc ấm, giữa ấm chân, cổ, ngực.
+ Bố trí nhà cửa kín gió, trang bị thêm chăn, lò sưởi, quần áo ấm …
- Các yếu tố khiến thân nhiệt bị sai lệch: vận động (lao động làm tăng nhiệt độ), nhịp sinh học (thân nhiệt giảm tối thiểu vào ban đêm và đạt tối đa vào buổi chiều), chu kì kinh nguyệt, thai kỳ, độ tuổi (trẻ em có thân nhiệt cao hơn), bệnh lý...
* Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường khoảng 10C trở lên → cơ thể bị sốt:
Tham khảo :
*Biện pháp chống nóng,
-Khi đi nắng cần đội mũ nón
-Ko chơi thể thao ngoài trời nắng và nhiệt độ ko khí cao
-Trời nóng,sau khi lao động nặng hoặc khi đi nắng về mồ hôi ra nhiều ko đc tắm ngay, ko đc ngồi nơi lộng gió, ko đc bật quạt quá mạnh
* Biện pháp chống lạnh
-Trời lạnh cần giữ ấm cơ thể nhất là cổ, ngực, chân, ko ngồi nơi hút gió
-Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để đủ khả năng chịu đựng của cơ thể cư
-Trồng cây xanh tạo bóng mát ở trg học và khu dân
- Khi trời nóng, nhiệt độ môi trường tăng cao, độ ẩm không khí thấp, cơ thể thực hiện cơ chế tiết nhiều mồ hôi, làm giảm nhiệt của cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời nóng chóng khát.
- Khi trời rét, cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng để tăng sinh nhiệt cho cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời rét chóng đói.
- Khi trời quá lạnh, các cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
- Khi trời nóng, nhiệt độ môi trường tăng cao, độ ẩm không khí thấp, cơ thể thực hiện cơ chế tiết nhiều mồ hôi, làm giảm nhiệt của cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời nóng chóng khát.
- Khi trời rét, cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng để tăng sinh nhiệt cho cơ thể. Điều đó giải thích vì sao: Trời rét chóng đói.
- Khi trời quá lạnh, các cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
Câu 1:
- Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập,nhưng thống nhất với nhau
- Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản sẵn có trong tế bào thành những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học
- Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa
thành các chất đơn giản,bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng,cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
Câu 2:
- Trời oi bức: Mồ hôi tiết nhiều,mang theo nhiệt ra khỏi cơ thể
- Trời rét: Mao mạch co lại,lưu lượng máu qua da ít,làm giảm sự tỏa nhiệt qua da
- Trời nóng: Mao mạch dưới da dãn,tuyến mồ hôi tiết ra nhiều mồ hôi
Câu 3:
a) Các sản phẩm thải chủ yếu của hệ bài tiết là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm?
- Các sản phẩm thải chủ yếu của hệ bài tiết là CO2,mồ hôi,nước tiểu
Sản phẩm thải chủ yếu | Cơ quan bài tiết chủ yếu |
CO2 | Phổi |
Mồ hôi | Da |
Nước tiểu | Thận |
b) Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
- Hệ bài tiết nước tiểu bao gồm: Thận,ống dẫn nước tiểu,bóng đái,ống đái
c) Trình bày quá trình tạo nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận
- Sự hình thành nước tiểu gồm 3 quá trình
* Quá trình lọc máu
- Diễn ra ở cầu thận tạo nước tiểu đầu.
- Màng lọc và vách mao mạch có các lỗ 30 – 34Ao.
- Sự chênh lệch áp suất bên trong cầu thận và bên ngoài tạo lực đẩy các chất qua lỗ lọc.
- Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên được giữ lại trong máu theo động mạch đi trở lại cơ thể
- Các chất được lọc qua lỗ lọc →nước tiểu đầu → chuyển đến ống thận
* Quá trình hấp thụ lại.
- Diễn ra ở ống thận.
- Tiêu tốn năng lượng ATP.
- Trong nước tiểu đầu vẫn còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng và nước nên được hấp thu lại ở ống thận vào các mao mạch quanh ống thận.
- Các chất được hấp thu lại gồm: các chất dinh dưỡng, H2O, các ion cần thiết (Na+, Cl-, …).
* Quá trình bài tiết tiếp.
- Các chất sau khi được hấp thu lại tiếp tục bài tiết tiếp ở ống thận → nước tiểu chính thức.
- Cần năng lượng ATP.
- Các chất bài tiết tiếp là các chất cặn bã (axit uric, creatin, …), các chất thuốc, các ion thừa (K+, H+, …).
- Kết thúc quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp ở ống thận →nước tiểu chính thức → thải nước tiểu. (Nguồn: Nội dung lý thuyết bài 39 sinh học 8 của hoc24.vn)
d) Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chỗ nào? Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào?
Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chỗ:
- Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và protein
- Máu có chứa các tế bào máu và prôtêin
Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ:
Nước tiểu đầu | Nước tiểu chính thức |
- Nồng độ các chất hoà tan loãng hơn - Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng | - Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc hơn - Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn - Không còn chứa chất dinh dưỡng |
e) Nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại.
- Giữ vệ sinh để hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
- Khẩu phần ăn hợp lí tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế tác hại của các chất độc.Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi
- Không nên nhịn tiểu lâu: Để quá trình tạo nước tiểu liên tục.Hạn chế khả năng tạo sỏi thận(bóng đái)
Câu 4:
a) Da có cấu tạo như thế nào?Có nên trang điểm bằng cách nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
- Da gồm 3 lớp: lớp bì,lớp biểu bì,lớp mỡ dưới da
- Không nên trang điểm bằng cách nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng vì nó có thể gây hại cho da
b) Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
- Da có chức năng tạo nên vẻ đẹp của con người,bảo vệ cơ thể,điều hòa thân nhiệt
- Đặc điểm giúp da thực hiện chức năng bảo vệ là các sợi mô liên kết chặt chẽ với nhau,tuyến nhờn và lớp mỡ dưới da
c) Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da
- Tránh làm da bị xây xát,bỏng
- Thường xuyên tắm rửa
- Giữ vệ sinh cơ thể thường xuyên
- Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng
Câu 5:
a) Trình bày cấu tạo của hệ thần kinh.
- Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên
Còn câu b và c mình không biết làm nhé :^
Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng lạnh? Đề phòng cảm nóng hoặc lạnh thì cần làm gì?
Tham Khảo :
+ Cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp:
- Trời nóng: mao mạch ở da dãn ra giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi giúp giảm nhiệt cơ thể. - Khi trời oi bức: mồ hôi chảy thành dòng.
- Trời lạnh: mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co giúp giảm tỏa nhiệt.
+ Để phòng chống cảm nóng hoặc cảm lạnh ta cần :
Giữ ấm cơ thể, nơi sống vào mùa đông và thoáng mát vào mùa hè bằng các phương tiện chống nóng, lạnh (quần, áo, quạt, ...)
refer
+ Khi trời nóng: tăng toả nhiệt (toát mồ hôi) nên nhanh có cảm giác khát nước. Khi trời mát: giảm toả nhiệt, tăng sinh nhiệt (tăng dị hoá) nên nhanh có cảm giác khát đói.
refer
+ Khi trời nóng: tăng toả nhiệt (toát mồ hôi) nên nhanh có cảm giác khát nước. Khi trời mát: giảm toả nhiệt, tăng sinh nhiệt (tăng dị hoá) nên nhanh có cảm giác khát đói.
- Trời nóng: mồ hôi tiết nhiều, cơ thể mất nhiều nước => Mau khát
- Trời mát: mao mạch máu co lại, lượng máu qua da ít làm giảm sự tỏa nhiệt qua da. Đồng thời cơ thể phân giải chất để giải phóng năng lượng, một phần năng lượng để duy trì thân nhiệt => Nhanh đói
Trời nóng chóng khát vì: trời nóng cơ thể đổ mồ hôi nhiều để tỏa nhiệt ---> cơ thể mất nhiều nước ---> chóng khát
Tời mát chóng đói vì : cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa để sinh nhiệt nên tiêu hao nhiều năng lượng ---> chóng đói
chúc bn học tốt
hống nóng
Cần uống nhiều nước, ăn thức ăn nhiều vitamin, hoa quả để bù lượng nước thoát ra ngoài qua mô hôi. Cần đội mũ nón khi đi đường, khi lao động. Mặc quần áo rộng thoáng mát. Bố trí nhà cửa thoáng mát, sử dụng các phương tiện chống nóng.
Phương pháp phòng chống lạnh
– Ăn uống đủ các chất dinh dưỡng để tăng sức đề kháng. Ăn nhiều thức ăn ấm, hạn chế ăn đồ ăn lạnh;Tránh uống rượu bia trước khi ra ngoài trời lạnh để tránh nguy cơ bị trúng gió, cảm lạnh. – Rèn luyện sức khỏe, vệ sinh cá nhân hàng ngày nhưng phải ở nơi kín gió và có thiết bị sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh.
II. Phương pháp phòng chống nóng, lạnh
Cần ăn nhiều và ăn thức ăn nóng, chứa nhiều lipit hơn để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
Cần mặc ấm, giữa ấm chân, cổ, ngực.
Bố trí nhà cừa kín gió, trang bị thêm chăn, lò sưởi, quần áo ấm …