Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một số sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hàng ngày:
- Vắc xin
- Robot làm việc nhà
- Kháng thuốc trừ sâu
- Kháng sinh
Một số sản phẩm có ứng dụng vi sinh vật trong bảo vệ môi trường:
- Chế phẩm sinh học EM (Effective Microorganisms).
- Men vi sinh BTV.
- Chế phẩm sinh học Sagi Bio.
- Chế phẩm vi sinh xử lí nước thải Microbelift IND.
- Chế phẩm vi sinh xử lí mùi hôi Microbelift OC.
Một số sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt Nam:
- Thuốc kháng sinh, vaccine,...
- Các sản phẩm thực phẩm, đồ uống lên men: rượu, bia, nước giải khát, bánh mì, nước mắm, nước tương,...
- Thuốc trừ sâu sinh học, phân bón vi sinh,...
- Các giống cây trồng biến đổi gene.
Ứng dụng trong thực tiễn | Cơ sở khoa học |
Xử lý rác thải, các chất gây ô nhiễm, sản xuất thực phẩm (bánh kẹo, nước mắm, syrup,…) | Khả năng phân hủy các chất hữu cơ |
Tạo ra các sản phẩm chăm sóc sức khỏe con người | Khả năng tổng hợp các chất hữu cơ, tiết kháng sinh |
Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học | Khả năng tiết kháng sinh giúp tiêu diệt các vi sinh vật khác hoặc các loại côn trùng |
Sản xuất các chế phẩm dùng trong y học (vaccine, hormone…) | Là vectơ chuyển gene hoặc là kháng nguyên |
Bảo quản thực phẩm | Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh vật |
Bảng 20.3. Yêu cầu cho các vị trí việc làm liên quan đến ngành công nghệ vi sinh vật
STT | Vị trí việc làm | Cơ quan, đơn vị làm việc | Các kiến thức, kĩ năng cần có |
1 | Kĩ thuật viên phân tích vi sinh vật gây bệnh | Phòng phân tích vi sinh vật của các cơ sở y tế | Có các kiến thức về đặc điểm của các vi sinh vật gây bệnh và các kĩ năng trong chẩn đoán vi sinh vật như phân lập, cấy truyền, nghiên cứu hình thái, nghiên cứu hóa sinh,… |
2 | Kĩ sư thực phẩm | Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các doanh nghiệp, đơn vị chế biến lương thực, thực phẩm hoặc phòng quản lí vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,… | Có kiến thức về hóa sinh học; vệ sinh an toàn thực phẩm; nắm rõ quy trình phân tích, đánh giá chất lượng thực phẩm và các kĩ năng như tư duy sáng tạo, phân tích, nghiên cứu,… |
3 | Chuyên viên hoặc chuyên gia công nghệ vi sinh vật | Các bộ và sở: Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương | Có kiến thức chuyên sâu và kĩ năng thực hành thuộc các chuyên ngành sâu của Vi sinh vật học và nghiên cứu ứng dụng chúng trong nông nghiệp, chăn nuôi thủy sản, môi trường, y học,… |
Một số sản phẩm từ vi sinh vật phục vụ cho đời sống con người mà em biết:
- Quá trình phân giải vi sinh vật được ứng dụng để sản xuất các sản phẩm như nước tương, xì dầu, nước mắm.
- Dùng nấm men để sản xuất rượu, bia.
- Sữa chua được lên men từ vi khuẩn lactic.
- Thuốc kháng sinh, vaccine, các amino acid, protein đơn bào, hormone,…
Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, trao đổi chất mạnh mẽ và có thể chuyển hóa thành các sản phẩm mong muốn nên có thể sử dụng như một "nhà máy" thực hiện đầy đủ các công đoạn khác nhau trong quy trình sản xuất sản phẩm phục vụ con người.
Một vài vật dụng mà em dùng hằng ngày là sản phẩm có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học
- Sử dụng nước rửa tay, nước sát khuẩn sinh học.
- Sử dụng nước giặt, nước rửa bát sinh học.
- Sử dụng thuốc kháng sinh, các vitamin tổng hợp.
- Sử dụng túi đựng rác, túi đựng đồ ăn sinh học.
- Sử dụng các sản phẩm lên men: Sữa chua, dưa chua, tương, nước mắm,…
Một số sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật được sử dụng trong đời sống hằng ngày:
- Thực phẩm, đồ uống từ công nghệ vi sinh vật: Sữa chua, dưa muối, cà muối, làm giấm, bánh mì, rượu vang, bia, phomat,…
- Nước tương, nước mắm,…
- Dược phẩm: thuốc kháng sinh, vaccine, men vi sinh,…
- Phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu vi sinh, đệm lót sinh học trong nuôi gà,…
- Khí biogas.
- Thuốc tiêu hủy bồn cầu vi sinh.