Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C2. Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
Bài giải:
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là
|
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -30oC đến 130oC | 1oC | Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm |
Nhiệt kế y tế | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu | Từ -20oC đến 50oC | 2oC | Đo nhiệt độ khí quyển |
a)
GHĐ : 100cm3
ĐCNN : 20cm3
b)
GHĐ : 250cm3
ĐCNN : 50cm3
c)
GHĐ : 300cm3
ĐCNN : 50cm3
Nhiệt kế dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất
-Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ khí quyển
-Nhiệt kế y tế :Đo nhiệt độ cơ thể
-Nhiệt kế thủy ngân:Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
Nguyên tắc :
Dãn nở vì nhiệt của các chất.
Công dụng :
Thủy ngân : đo nhiệt của chất ( khi thí nghiệm )
Y tế : Đo nhiệt độ cơ thể
Rượu : Đo nhiệt độ khí quyển ( cái đo coi hôm nay nhiêu độ C )
Theo mik có 3 loại nhiệt kế thông dụng nhất :
Thoe thước trên :
Ta thấy
Thước có số từ 0->5
=> GHĐ là 5 cm
Hai vạch liên tiếp là độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) có khoảng cách là 1/4 cm hay 0,25 cm hay 2,5 mm
cái thước trên
ta thấy
thước có từ 0-5
=>GHĐ là 5cm
2 vạch chia liên tiếp là ĐCNN có khoảng cách là 1,4; 0,25 hay 2,5
1: Cấu tạo của đòn bẩy là:
Điểm tựa O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
- Tác dụng của đòn bẩy là:nâng vật lên một cách dễ dàng
giúp mik vs ạ