Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án A.
Ta có:
Khi cosφ = 1 thì mạch cộng hưởng ta có 4π2f02.L.C = 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra

Chọn A
+ Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
ωL= 1 C ω ⇔ 2πf0L = 1 2 πf 0 C ⇔ fo= 1 2 π LC (1)
với tần số f ta có
ZL=ωL=2πfL=8
ZC = 1 C ω = 1 2 πfC = 6
=>f2 = 8 6 . 1 4 π 2 LC
=>f = 2 3 . 1 2 π LC
=>f0 < f

Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>

Ta có Z L − Z C = 10 Ω.
→ Khi tăng biến trở R từ giá trị R = 20 Ω thì công suất tiệu thụ luôn giảm.
Đáp án D

Bài toán này bạn chỉ cần quan tâm đến phương án D là đúng thôi, vì để chứng minh B, C sai thì lại tương đối phức tạp, không cần thiết.
Theo giả thiết uC trễ pha pi/2 so vơi u --> u cùng pha với i --> Cộng hưởng, cường độ dòng điện đạt cực đại.
Vậy khi tăng f thì cường độ I giảm.
Chọn D.

Đáp án B
U=100V
P=U2 cos2j/R
cos2j1+ cos2j2=3/4
R1=50W; P1=60W=> cos2j1=P1R1/U2=0,3=> cos2j2=0,45
R2=25W; P2 chưa biết;
P2= U2 cos2j2/R2=180W
=>P2/P1=3
Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Tức là: Lω = 1ωC1ωC⇔ 2πf0L = 12Πf0C12Πf0C ⇔ f20f02 = 14Π2LC14Π2LC (1)
Với tần số f ta có: ZL = ωL = 2πfL = 8 và ZC = 1ωC1ωC = 12ΠfC12ΠfC = 6
Do đó: f2 = 8686 . 14Π2LC14Π2LC (2)
Từ (1) (2): f0 = √32f32f < f.