Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
+ Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
ωL= 1 C ω ⇔ 2πf0L = 1 2 πf 0 C ⇔ fo= 1 2 π LC (1)
với tần số f ta có
ZL=ωL=2πfL=8
ZC = 1 C ω = 1 2 πfC = 6
=>f2 = 8 6 . 1 4 π 2 LC
=>f = 2 3 . 1 2 π LC
=>f0 < f
Chọn đáp án A.
Ta có:
Khi cosφ = 1 thì mạch cộng hưởng ta có 4π2f02.L.C = 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Chọn đáp án D
P max ⇔ R = Z L - Z C ⇒ cos φ = R R 2 + Z L - Z C 2 = 1 2
Ta có Z L − Z C = 10 Ω.
→ Khi tăng biến trở R từ giá trị R = 20 Ω thì công suất tiệu thụ luôn giảm.
Đáp án D
Đáp án B
U=100V
P=U2 cos2j/R
cos2j1+ cos2j2=3/4
R1=50W; P1=60W=> cos2j1=P1R1/U2=0,3=> cos2j2=0,45
R2=25W; P2 chưa biết;
P2= U2 cos2j2/R2=180W
=>P2/P1=3
Công suất tiêu thụ trên mạch cực đại khi R = R 0 = Z L − Z C = 190 Ω .
Với f < 100 Hz → Z C > Z L , ta có:
Z C − Z L = 190 ⇔ 1 C 2 π f − L 2 π f = 190 ⇔ 0 , 4 f 2 + 190 f − 5000 = 0
→ Phương trình trên cho ta nghiệm f = 25 Hz.
Đáp án A
Từ Z L Z C = R 2 ⇒ Z L Z C = R 2
Hai giá trị của tần số góc ω cho cùng hệ số công suất của mạch
cos φ 1 = cos φ 2 ⇔ R R 2 + Z L 1 − Z C 1 2 = R R 2 + Z L 2 − Z C 2 2 ⇔ Z L 1 − Z C 1 = − Z L 2 − Z C 2
Mặc khác ω 2 = 9 ω 1 ⇒ Z L 2 = 9 Z L 1 Z C 2 = Z C 1 9
và Z C 1 = R 2 Z L 1
Thay vào phương trình trên ta thu được Z L 1 = R 3 Z C 1 = 3 R
→Vậy hệ số công suất của mạch khi đó là:
cos φ 1 = R R 2 + Z L 1 − Z C 1 2 = R R 2 + R 3 − 3 R 2 = 3 73
Đáp án A
Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Tức là: Lω = 1ωC1ωC⇔ 2πf0L = 12Πf0C12Πf0C ⇔ f20f02 = 14Π2LC14Π2LC (1)
Với tần số f ta có: ZL = ωL = 2πfL = 8 và ZC = 1ωC1ωC = 12ΠfC12ΠfC = 6
Do đó: f2 = 8686 . 14Π2LC14Π2LC (2)
Từ (1) (2): f0 = √32f32f < f.