Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích:
however: tuy nhiên
Although, despite dùng kèm theo mệnh đề hoặc cụm danh từ chứ không được phân tách bởi dấu phẩy
Bài dịch
SỰ NÓNG LÊN CỦA TOÀN CẦU
Một số người đặt câu hỏi về thực tại của sự nóng lên của toàn cầu và ảnh hưởng của nó đối với khí hậu thế giới. Nhiều nhà khoa học cho rằng các thảm họa thiên nhiên gần đây là do sự tăng nhiệt độ của trái đất và họ tin rằng, hơn bao giờ hết, Trái đất đang phải hứng chịu gió, mưa và nắng. Theo họ, sự nóng lên toàn cầu làm cho các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán gia tăng mức độ nghiêm trọng và sự dâng cao mực nước biến trên toàn thế giới.
Các nhóm bảo vệ môi trường đang gây áp lực đến các chính phủ để đưa ra hành động giảm lượng carbon dioxide được thải ra từ các xí nghiệp và nhà máy điện, giải quyết tận góc các vấn đề. Họ ủng hộ việc chi tiêu nhiều tiền hơn cho nghiên cứu thiết bị năng lượng mặt trời, năng lượng gió và sóng, mà sau này sẽ thay thế nhà máy điện hiện có.
Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng thậm chí nếu chúng ta dừng việc xả carbon dioxide và các loại khí khác vào khí quyển thì phải đến vài trăm năm nữa mới có kết quả. Dường như khí do sự nóng lên toàn cầu, sẽ tạm ngừng lại
Chọn B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (scientists), và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại, ta dùng: ‘
- Having + Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- Having + been Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: Scientists had identified the causes of global warming, they have worked out some solutions to reduce its effects.
Sửa: Having been identified => Having identified
Tạm dịch: Đã xác định được nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, các nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó