Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(_{84}^{210}Po \rightarrow _{82}^{208}Pb +_2^4He\)
Do ban đầu hạt nhân mẹ đứng yên nên \(P_{Po} = P_{He}\)
=> \(m_{Po}K_{Po} = m_{He}K_{He}\)
=> \(208.K_{Po} = 4.K_{He}\)
Năng lượng phân rã chính là năng lượng tỏa ra của phản ứng và chính bằng
\(E = (m_t-m_s)c^2 = K_{He}+K_{Po} = \frac{53}{52}K_{He}.\)
phần trăm động năng của He bay ra so với năng lượng phân rã là
\(\frac{K_{He}}{E} = \frac{K_{He}}{\frac{53}{52}He}= \frac{52}{53}= 98,1 \%.\)
Đáp án B
P 84 210 o → P 82 206 b + α 2 4
P P b + P α = 0 ⇒ P P b = P α ⇒ % K P b = 206 206 + 4 ≈ 98 , 1 %
Đáp án B
Vì Po đứng yên phóng xạ nên động năng của hạt alpha được xác định theo hệ thức:
Đáp án: A
Các hạt B, α chuyển động cùng phương ngược chiều có tốc độ v và động năng K tỉ lệ nghịch với khối lượng.
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hát nhân
Cách giải :
Phương trình phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
Đáp án A
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
p 2 = 2 K m
⇒ ∆ E = 4 , 8 + 4 226 . 4 , 8 ≈ 4 , 8 M e V
Đáp án D
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
⇒ ∆ E = 4 , 8 + 4 226 . 4 , 8 ≈ 4 , 89 M e V
Đáp án A