Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D. Vì cùng khối lượng nguyên liệu nên cùng thể tích. Khi lượng dây có cùng thể tích V = S . l = π d 2 l 4 không đổi mà đường kính tăng 2 lần thì tiết diện tăng 4 lần và chiều dài giảm 4 lần. Mà R = ρ l S do đó điện trở giảm 16 lần
a) Đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở trên, với trục hoành là hiệu điện thế U, trục tung là cường độ dòng điện I: Ta có $I=\frac{U}{0,22}$
b) Điện trở từ công thức: $R=\rho \frac{l}{S}=\rho \frac{4l}{\pi d^{2}}=\frac{1,69.10^{-8}.4.10}{\pi .0,001^{2}}\approx 0,22\Omega$
Điện trở của đoạn dây dẫn từ đường đặc trưng vôn - ampe là: $ R=\frac{\frac{0,2}{0,92}+\frac{0,4}{1,85}+\frac{0,6}{2,77}+\frac{0,8}{3,69}+\frac{1,0}{4,62}}{5}\approx 0,22 \Omega$
$\Rightarrow$ Hai giá trị bằng nhau.
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Số vòng của ống dây là: N = l/d' = 500 (vòng). Với d' = 0,8 (mm).
- Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài là: n = N/l = 1250 (vòng).
- Cảm ứng từ trong lòng ốn dây là: B = 4.π. 10 - 7 .n.I suy ra I = 4(A).
- Hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây là U = I.R = 4,4 (V).
Chọn: B
- Số vòng của ống dây là: N = 1 d ' = 500 (vòng). Với d’ = 0,8 (mm).
- Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài là: n = N/l = 1250 (vòng).
- Cảm ứng từ trong lòng ốn dây là: B = 4.π. 10 - 7 .n.I suy ra I = 4(A).
- Hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây là U = I.R = 4,4 (V).