Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: haven’t
- Dùng đại từ: you
=> You have cleaned your bike, haven't you?
Đáp án:
- Câu phủ định (seldom) + đuôi khẳng định
- Dùng trợ động từ: does
- Dùng đại từ: it
=> It seldom barks, does it?
Tạm dịch: Nó hiếm khi sủa phải không?
Đáp án:
Trường hợp đặc biệt: Don’t + V, will you?
=> Don't do it, will you?
Tạm dịch: Bạn đừng làm điều đó được không?
Đáp án:
- Câu phủ định + đuôi khẳng định
- Dùng trợ động từ: would
- Dùng đại từ: you
=> You wouldn't do that, would you?
Tạm dịch: Bạn sẽ không làm điều đó, phải không?
Đáp án:
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của động từ khuyết thuyết + not: couldn’t
- Dùng đại từ: he
=> He could have bought a new car, couldn’t he?
Tạm dịch: Anh ấy có thể đã mua một chiếc ô tô mới phải không?
Đáp án:
Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Trường hợp đặc biệt: This/That is…., isn’t it?
=> That's the shop where you used to work, isn't it?
Tạm dịch: Đó là cửa hàng nơi bạn từng làm việc phải không?
Đáp án:
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Trường hợp đặc biệt: I am…., aren’t I?
=> I'm clever, aren't I?
Tạm dịch: Tôi thông minh, phải không?
Đáp án:
Trường hợp đặc biệt: Don’t + V, will you?
=> Don't smoke, will you?
Tạm dịch: Bạn đừng hút thuốc được không?
Đáp án:
Trường hợp đặc biệt: Let’s + V, shall we? (câu rủ)
=> Let's go, shall we?
Tạm dịch: Đi thôi, được không?
Đáp án:
- Câu khẳng định + đuôi phủ định
- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: haven't + S
- Dùng đại từ: you
=> You have seen it before, haven't you?
Tạm dịch: Bạn đã thấy nó trước đây, phải không?