Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt
m1 = 20 kg
q1 = 34.106J/kg
q2 = 44.106J/kg
Q = ?
m2 = ?
Giải
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 20 kg than gỗ là :
Q = q1.m1 = 34.106 . 20 = 680000000(J) = 680000 kJ
Khối lượng dầu hỏa cần đốt chảy để thu nhiệt lượng trên là:
Q = q2 . m2 \(\Rightarrow\)m2 = \(\dfrac{Q}{q_2}\)= \(\dfrac{680000000}{44.10^6}\)\(\approx\)15,45 (kg)
Đáp số: Q =680000 kJ ; m2 \(\approx\) 15,45 kg
Câu 16:
\(S_1=v_1.t_1=2,5.4=10\left(m\right)\)
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{10+12}{2,5+5,5}=2,75\left(m/s\right)\)
1. a) Công có ích là:
Ai = 10.m.h = 10.900.4 = 36000 (J)
Công toàn phần là:
Atp = Ai/H . 100 = 36000/90 . 100 = 40000 (J)
Công suất của người đó là:
P = Atp/t = 40000 / 1/6 = 240000 (W)
b) Lực nâng vật lên là:
F = Atp/2h = 40000/2.4 = 5000 (N)
c) Công hao phí là:
Ahp = Atp - Ai = 40000 - 36000 = 4000 (J)
(KHẨN CẤP: phần lực ma sát mình chỉ chắc cách 1 thôi nhé, cách 2 là ý kiến riêng của mình)
C1: Lực ma sát là:
Fms = Ahp/2h = 4000/2.4 = 500 (N)
C2: Lực ma sát là:
Fms = (Atp.10%)/2h = (40000.10%)/2.4 = 500 (N)
2. a) 10m/phút = 1/6m / giây
Công suất của lực kéo trên là:
P = A/t = F.S / t = 4500.1/6 / 1 = 750 (W)
b) 15m/phút = 0,25m/ giây
Công suất của lực kéo trên là:
P = A/t = F.S / t = 4500.0,25 / 1 = 1125 (W)
3. a) Công có ích là:
Ai = 10.m.h = 10.50.8 = 4000 (J)
b) Công toàn phần là:
Atp = Ai/H . 100 = 4000/80 . 100 = 5000 (J)
c) Lực kéo vật lên là:
F = Atp/2h = 5000/2.8 = 312,5 (N)
d) Công hao phí là:
Ahp = Atp - Ai = 5000-4000 = 1000 (J)
Lực ma sát là:
Fms = Ahp/2h = 1000/2.8 = 62,5 (N)
Chúc bạn thi tốt!
Có nghĩa là muốn cho nhôm tăng thêm ` 1^oC ` thì cần ` 880J/Kg.K `
Nhiệt lượng `2l` nước toả ra
\(Q_{toả}=m_1c_1\Delta t=2.4200\left(60-40\right)=168kJ\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{toả}\\ \left(m_2c_2+m_3c_3\right)\Delta t=168000\\ \left(0,5.880+m_3.4200\right)\left(40-20\right)\\ \Rightarrow m_3\approx1,89kg\)
Bài 3.
Khi lượng nước sôi: \(t'=100^oC\)
Gọi nhiệt độ nước ban đầu là \(t_0^oC\)
\(V=10l=10dm^3=0,01m^3\)
Khối lượng nước cần đun nóng:
\(m=D\cdot V=1000\cdot0,01=10kg\)
Nhiệt độ nước tăng lên: \(Q=mc\Delta t\Rightarrow\Delta t=\dfrac{Q}{mc}=\dfrac{840000}{10\cdot4200}=20^oC\)
Nhiệt độ ban đầu của nước:
\(t_0=t'-\Delta t=100^oC-20^oC=80^oC\)
Bài 4.
Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_{Cu}\cdot c_{Cu}\cdot\left(t_2-t_1\right)=0,3\cdot380\cdot\left(150-40\right)=12540J\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_{thu}=m_{nc}\cdot c_{nc}\cdot\left(t_1-t_3\right)=m_{nc}\cdot4200\cdot\left(40-25\right)=63000m_{nc}\left(J\right)\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow63000m_{nc}=12540\Rightarrow m_{nc}=0,2kg=200g\)
Bài 5.
Nhiệt dung riêng của chất:
\(c=\dfrac{Q}{m\cdot\Delta t}=\dfrac{8400}{1\cdot2}=4200J\)/kg.K
Vậy đay là nước.
Bài 6.
\(V=1l\Rightarrow m=1kg\)
Ấm được làm bằng đồng, nên có nhiệt dung riêng là \(c_{ấm}=380\)J/kg.K
Cần một nhiệt lượng để đun nóng 1l nước là:
\(Q=\left(m_{nc}\cdot c_{nc}+m_{ấm}\cdot c_{ấm}\right)\cdot\Delta t=\left(0,3\cdot380+1\cdot4200\right)\cdot\left(100-15\right)=366690J\)
Mà mỗi giây ấm cần một nhiệt lượng là 500J.
\(\Rightarrow\)Thời gian cần để đun sôi nước trong ấm:
\(t=\dfrac{366690}{500}=733,38s\approx12\) phút
B
C
C
A
11. B
12. C
13. D
14. A