Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định dạng ký tự bao gồm các thao tác thay đổi hình dáng của kí tự như nghiêng, đậm, gạch chân, cỡ chữ...
d. Hàm MAX:
- Cú pháp: MAX(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là số lớn nhất trong phạm vi.
- Ví dụ: Để biết điểm cao nhất của sinh viên thì dùng công thức:
MAX(E2:E6) = 7.9
e. Hàm MIN:
Cú pháp: MIN(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là số nhỏ nhất trong phạm vi.
- Ví dụ: Để biết điểm thấp nhất của sinh viên thì dùng công thức:
MIN(E2:E6) = 6.8
f. Hàm AVERAGE:
- Cú pháp: AVERAGE(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là trung bình cộng của các ô trong phạm vi.
- Ví dụ: Để biết điểm trung bình của tất cả sinh viên thì dùng công thức:
AVERAGE(E2:E6) = 7.36
g. Hàm SUM:
- Cú pháp: SUM(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là tổng các ô trong phạm vi
- Ví dụ: Để tính tổng của tất cả các sinh viên thì ta dùng công thức
SUM(E2:E6) = 36.8
d. Hàm LEFT:
- Cú pháp: LEFT(s, n)
- Công dụng: Trích ra n ký tự của chuỗi s kể từ bên trái.
- Ví dụ: LEFT(“EXCEL”,2) = “EX”
e. Hàm RIGHT:
- Cú pháp: RIGHT(s, n)
- Công dụng: Trích ra n ký tự của chuỗi s kể từ bên phải.
- Ví dụ: RIGHT(“EXCEL”,2) = “EL”
f. Hàm MID:
- Cú pháp: MID(s, m, n)
- Công dụng: Trích ra n ký tự của chuỗi s kể từ vị trí thứ m.
- Ví dụ: MID(“EXCEL”,3,2) = “CE”
4. Hàm xếp vị thứ (RANK)
- Cú pháp: RANK(X, Khối, n)
- Công dụng: Xếp vị thứ cho giá trị X trong khối. Trong đó, n là tham số qui định cách sắp xếp:
+ Nếu n = 0 ( hoặc không có tham số này) thì kết quả sắp xếp theo kiểu lớn đứng trước, nhỏ đứng sau.
+ Nếu n khác 0 thì kết quả sắp xếp theo kiểu nhỏ đứng trước, lớn đứng sau
Câu 1:
Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ một cách trực quan các số liệu có trong bảng
Tên phần mềm bản tính : Excel 2010
Cách viết địa chỉ khối
Từ ô đầu : đến ô cuối
Vd: F1:F15