Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{0,71}{142}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
0,01<----------------------0,005---------->0,005
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,01}{0,025}=4M\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,005--------->0,005
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,005}{0,75}=\dfrac{1}{150}M\\ V_{H_2}=0,005.22,4=0,0112\left(l\right)\)
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<------------0,01----->0,01
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)
b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
CH3COOH + Mg ---> CH3COOMg + 1/2H2
(mol) 0,026 0,026 0,013
a) nCH3COOMg = 2,13 : 83 = 0,026 mol
=> C\(_M\)CH3COOH = 0,026 : 0,02 = 1,3 M
b) V\(_{H2}\)= 0,013 . 22,4 = 0,2912(lit)
c) CH3COOH + NaOH ----> CH3COONa + H2O
Gọi x là nHCl, y là nH2SO4
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol
=>nOH-=0.02mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.02<0.02
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.2->0.2
=>nNaOH=0.2mol
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x...
< = > 35.5x+96y=8.6 (1)
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2)
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06.
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.
Giải rõ nhé!!!!!!!!!
Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl
Viết PTHH.
Lập hệ phương trình:
2x + y = 0,02 (I)
142x + 58,5y = 1,32 (II)
Giải phương trình ta được:
Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{2,84}{142}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,04 0,02 0,02
\(a,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\)
\(b,V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(c,PTHH:\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,04 0,04
\(m_{este}=0,04.90\%.88=3,168\left(g\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{30\cdot20\%}{40}=0,15\left(mol\right)=n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COONa}=0,15\cdot82=12,3\left(g\right)\\C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
pt 2CH3COOH+Mg\(\rightarrow\)(CH3COO)2Mg +H2
n(CH3COO)2Mg =1,42/142=0,1 mol
theo pt nCH3COOH =2 n (CH3COO)2Mg =0,1 mol
suy ra Cm=0,2 /0,5=0.4 mol/l
theo pt nH2 =n (CH3COO)2Mg =0,1 mol
suy ra v h2 =2,24l
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
Pt: \(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,02 <---------------------------0,01 ---------------> 0,01
a) \(C_{M_{axit}}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)
b) \(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224l\)
2CH3COOH + Mg => (CH3COO)2Mg + H2
mmuối = 0.71 (g) => nmuối = m/M = 0.71/142 = 0.005 (mol)
Theo pthh ==> nCH3COOH = 0.01 (mol)
CM = n/V = 0.01/0.05 = 0.2 M
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
Trong 50 ml axit trên có 0.01 mol
Theo pt ===> nNaOH = 0.01 (mol)
Vdd NaOH = n/CM = 0.01/0.75 = 1/75 (l)