K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2021

Bài 1:

a. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

b. CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O

c. Ba(OH)2 + 2HCl - > BaCl2 + 2H2O

d. Fe(OH)3 + 3HCl -> FeCl3 + 3H2O

B1:

\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ c,Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\d, Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)

B2:

\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow HCldư\\ b,n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,1.2=0,1\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,C_{MddMgCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\ C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)

1 tháng 10 2021

\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

100ml = 0,1l

\(n_{HCl}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)

Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)

        1          2              1          1

      0,1        0,3           0,1        0,1

a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)

               ⇒ Mg phản ứng hết , HCl dư

               ⇒ Tính toán dựa vào số mol của Mg

\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-\left(0,1.2\right)=0,1\left(mol\right)\)

\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)

\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

21 tháng 6 2016

Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Al,Mg,Zn

PT: 

2Al + 6HCl--->2AlCl3 + 3H2

x-------3x----------------------1,5x   mol

Mg + 2HCl--->MgCl2 + H2

y-----2y----------------------y    mol

Zn + 2HCl--->ZnCl2 + H2

z----2z--------------------z      mol

b.

Số mol H2: nH2=16,352/22,4=0,73 mol

1,5x+y+z=0,73

27x = 24y =>x=8y/9

=>7y/3 +z =0,73 (*)

27x + 24y + 65z=19,6

27x = 24y

=> 48y + 65z =19,6 (**)

Từ (*),(**)

=>y=0,27 => mMg =6,48 g

z=0,1=>mZn = 6,5 g

x=0,24=>mAl =6,48g

c.

nHCl =2nH2

=>nHCl =2.0,73=1,46 mol

=>V dd=1,46/2=0,73(l)

 

1 tháng 11 2023

a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

25 tháng 10 2021

\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,15   0,3           0,15      0,15

\(m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)

5 tháng 12 2021

\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36.5}=0.5\left(mol\right)\)

\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(b.\)

\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.5=0.25\left(mol\right)\)

\(m_{Mg}=0.25\cdot24=6\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)

\(c.\)

\(V_{H_2\left(tt\right)}=5.6\cdot90\%=5.04\left(l\right)\)

15 tháng 10 2021

a) $CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
b) $n_{CuO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl}  = 0,025(mol)$

$m_{CuO} = 0,025.80 = 2(gam)$

c)

$n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,025(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,025}{0,05} = 0,5M$

1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của...
Đọc tiếp

1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?

2
11 tháng 12 2017

Bài 3:
Khi cho tác dụng với HCl thì chỉ có Zn phản ứng

Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2 (1)
0.2mol <------------------------- 0.2mol
Vậy khối lượng Zn = 13g
Nung hh trên trong không khí sẽ có các phản ứng:

Zn + O2 ----> ZnO (2)
0.2mol -----------------> 0.2mol = 16.2g

Cu + 1/2O2 ----> CuO
Ta nhận thấy Ag không phản ứng với Ôxi vậy khối lượng chất rắn tăng lên là do sự hình thành 2 ôxit ZnO và CuO. Số mol của O trong hổn hợp 2 ôxit = (51.9 - 45.5) / 16 = 0.4 mol
Theo PT (2) ta thấy số mol của O trong ZnO =số mol của ZnO = 0.2 mol, vậy số mol của O trong CuO = 0.4 - 0.2 = 0.2 mol. Số mol của Cu = 0.2 mol -> khối lượng Cu ban đầu = 0.2 * 64 = 12.8g
Khối lượng Ag trong hh ban đầu = 45.5 - 12.8 - 13 = 19.7g.

12 tháng 12 2017

Vì Cu và Ag là hai kim loại đứng sau H2 trong dãy hoạt động của kim loại nên không thể tác dụng được với dd HCl

Theo bài ra ta có: \(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

a) PTHH:

\(Z_n+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(0,2mol....................0,2mol\)

\(2Cu+O_2-^{t0}\rightarrow2CuO\)

\(2Zn+O_2-^{t0}\rightarrow2ZnO\)

\(0,2mol.......................0,2mol\)

\(Ag+O_2\ne ko-pư\)

Chất rắn thu được sau khi nung là CuO, ZnO và Ag.

Gọi x,y lần lượt là số mol của Cu và Ag

Ta có:

mZnO + mCuO + mAg = 51,9

mZn + mCu + mAg = 45,5

Ta có:

mCu + mAg = 45,5 - 0,2.65

⇔ 64x + 108y = 32,5 (1)

mCuO + mAg = 51,9 - 0,2.81

⇔ 80x + 108y = 35,7 (2)

Từ (1) và ( 2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,182\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

b) Thành phần % theo khối lượng có trong hỗn hợp ban đầu là:

\(\left\{{}\begin{matrix}\%mZn=\dfrac{0,2.65}{45,5}.100\%\approx28,57\%\\\%mCu=\dfrac{0,2.64}{45,5}.100\%\approx28,133\%\\\%mAg=100\%-28,75\%-28,13\%=43,3\%\end{matrix}\right.\)

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng? c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng? Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của...
Đọc tiếp

Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng? c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng? Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng? c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng? Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M a) Phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng? c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng?

0