Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2 :
$n_{H_2SO_4} =0,52(mol)$
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{MO} = b(mol)$
$\Rightarrow 80a + b(M + 16) = 20,8(1)$
$m_B = 64a + Mb = 18,56(2)$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 +S O_2 + 2H_2O$
$M + 2H_2SO_4 \to MSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH : $2a + 2b = 0,52(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra vô nghiệm
Chứng tỏ oxit MO không bị khử bởi hidro
$m_B = 64a + b(M + 16) = 18,56(4)$
$MO + H_2SO_4 \to MSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 2a + b = 0,52(5)$
Từ (1)(4)(5) suy ra a = 0,14 ; Mb = 5,76 ; b = 0,24
$\Rightarrow M = \dfrac{5,76}{0,24} = 24(Magie)$
b)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH lấy dư, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $NaOH,NaAlO_2$
- chất rắn : $CuO,MgO$
$2NaOH + 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
+) Sục $CO_2$ tới dư vào phần dung dịch, thu lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao thì thu được $Al_2O_3$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + 2H_2O + CO_2 \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Nung phần chất rắn trong khí hidro ở nhiệt độ cao :
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Cho hỗn hợp chất rắn sau khi nung vào dung dịch HCl, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $MgCl_2$
- chất rắn : $Cu$
+) Nung chất rắn trong khí oxi lấy dư, thu được CuO$
$2Cu +O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
+) Cho phần dung dịch vào dung dịch NaOH lấy dư, thu lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao :
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
Câu 1
1)
$(1) 4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
$(2) 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3$
$(3) SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$(4)6FeSO_4 + 3Cl_2 \to 2Fe_2(SO_4)_3 + 2FeCl_3$
$(5) Fe_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 \to 3BaSO_4 + 2FeCl_3$
$(6) FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
$(7) 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
2)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch phenolphtalein vào
- mẫu thử hóa hồng là NaOH
Cho ba mẫu thử còn lai tác dụng lần lượt với nhau
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4,Ba(NO_3)_2$
$Ba(NO_3)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là HCl
Cô cạn hai mẫu thử còn :
- mẫu thử thu được chất rắn khan là $Ba(NO_3)_2$
- mẫu thử không thu được chất rắn là $H_2SO_4$
\(2Al+3S\rightarrow Al_2S_3\)(điều kiện: >150 độ C)
\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(4Al+3H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
nSO3=8/80=0,1(mol)
pthh: SO3 + H2O -> H2SO4
nH2SO4=nSO3=0,1(mol) => mH2SO4(tạo sau)= 0,1.98=9,8(g)
mH2SO4(tổng)= 100.9,8% + 9,8=19,6(g)
mddH2SO4(sau)=8+100=108(g)
=>C%ddH2SO4(sau)= (19,6/108).100=18,148%
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,43}{27}=0,09;n_{HNO_3}=0,21.2=0,42\)
Al + 4HNO3 → NO + 2H2O + Al(NO3)3
0,09__0,42
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,09}{1}< \dfrac{0,42}{4}\) => HNO3 dư
Dung dịch X : Al(NO3)3 : 0,09 (mol)
HNO3 dư : (0,42-0,09.4)=0,06 (mol)
b) M + HCl ------> MCl + \(\dfrac{1}{2}\)H2
\(n_M=2n_{H_2}=2.\dfrac{4,2}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{8,625}{0,375}=23\left(Na\right)\)