Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Nhân cơ hội nào năm 981 quân Tống xâm lược nước ta?
A. Triều đình nhà Đinh gặp nhiều khó khăn.
B. Nhà Tống cần giải quyết khó khăn trong nước.
C. Chăm-pa đang gây chiến tranh với Đại Cồ Việt.
D. Kiều Công Tiễn cầu cứu sự giúp đỡ từ phương Bắc.
Câu 2: Được tin quân Tống sang xâm lược Đại Cồ Việt, Thái hậu Dương Vân Nga và các đại thần nhà Đinh đã tôn ai lên làm vua lãnh đạo kháng chiến?
A. Thập đạo tướng quân Lê Hoàn.
B. Hưng đạo đại vương Trần Quốc Tuấn.
C. Thái úy Lý Thường Kiệt.
D. Thái sư Trần Thủ Độ.
Câu 3: Thắng lợi quyết định đánh tan quân xâm lược Tống của nhà Tiền Lê (981) diễn ra ở
A. vùng Đông Bắc.
B. Sông Bạch Đằng.
C. Chi Lăng – Xương Giang.
D. Bình Lệ Nguyên.
Câu 4: Vào những năm 70 (Thế kỉ XI), nhà Tống chuẩn bị tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt trong bối cảnh có gì khác so với lần xâm lược thứ nhất (năm 981)?
A. Nhà Tống đang gặp nhiều khó khăn về nội trị, ngoại giao.
B. Đại Việt đang gặp nhiều khó khăn.
C. Nhà Tống đã đánh tan cuộc xâm lấn của Liêu, Hạ.
D. Nhà Tống đang ở giai đoạn thịnh trị nhất.
Câu 5: Nội dung nào không phải là đặc điểm bối cảnh lịch sử của nhà Tống vào đầu những năm 70 của thế kỉ XI?
A. Phía Bắc bị người Liêu, Hạ xâm lấn.
B. Trong nước nhân dân nổi dậy khắp nơi.
C. Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt.
D. Nhà Tống đang ở giai đoạn thịnh trị nhất.
Câu 6: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của
A. Trần Hưng Đạo.
B. Lê Hoàn .
C. Lê Lợi.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 7: Nghệ thuật quân sự tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thế kỉ XI là gì?
A. Đánh điểm diệt viện.
B. Vườn không nhà trống.
C. Tiên phát chế nhân.
D. Đánh vào lòng người.
Câu 8: Tinh thần chủ động đối phó với quân Tống của nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương
A. Vườn không nhà trống
B. Sử dụng chiến thuật“Tiên phát chế nhân”
C. Lập phòng tuyến sông Cầu để chặn giặc
D. Tích cực chuẩn bị chống lại thế mạnh của giặc.
Câu 9: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” được binh lính Đại Việt đọc trong hoàn cảnh nào?
A. Trong cuộc tập kích lên đất Tống của quân ta
B. Đang lúc diễn ra trận đánh ác liệt ở sông Như Nguyệt
C. Khi vua Quách Quỳ, Triệu Tiết đầu hàng Đại Việt
D. Trong buổi lễ mừng chiến thắng quân Tống.
Câu 10: Điểm khác nhau về cách thức mở đầu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý so với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba là
A. chủ động tấn công.
B. chủ động rút lui.
C. chủ động giảng hòa.
D. chủ động phản công.
Các văn kiện:
-Nam quốc sơn hà, tương truyền của Lí Thường Kiệt xuất hiện trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2 (1075-1077).
- Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn xuất hiện trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên lần 2 (1285).
- Bình ngô đại cáo của Nguyễn Trãi xuất hiện vào giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427).
- Hiểu dụ tướng sĩ của vua Quang Trung – Nguyễn Huệ xuất hiện trong cuộc kháng chiến chống 29 vạn quân Thanh (1789).
Trích đoạn nội dung của văn kiện Hiểu dụ tướng sĩ của vua Quang Trung:
Đánh cho để dài tóc
Đánh cho nó chích luân bất phản
Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn
Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ.
*Ý nghĩa của văn kiện:
- Hai câu đầu nói lên mục đích quyết tâm đánh giặc là để bảo vệ nền độc lập dân tộc, bảo vệ những bản sắc văn hóa và phong tục lâu đời của dân tộc (hai yếu tố “dài tóc”, “đen răng”).
- Hai câu tiếp theo là sự khẳng định quyết tâm tiêu diệt địch: làm cho quân giặc không kịp trở tay, không cón một manh giáp, một chiếc xe nào để trở về.
- Câu cuối cùng là sự khẳng định chủ quyền, nền độc lập của đất nước, dân tộc ta, đánh địch để cho nó biết rằng nước nam là một nước anh hùng đã có chủ.
Refer
dựa vào sgk trang 38, 39 để trả lời. - Từ giữa thế kỉ XI, nhà Tống gặp phải những khó khăn chồng chất: + Ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập, nội bộ mâu thuẫn, dân chúng khởi nghĩa khắp nơi. + Biên cương phía Bắc, thường xuyên bị hai nước Liêu - Hạ quấy nhiễu.
C
C