Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CÂU 1: Khi thủ môn bắt một quả bóng, thủ môn thường lùi tay ra sau một chút, động tác đi theo chuyển động này rất quan trọng vì nó làm giảm bớt
A. lực tác dụng từ quả bóng.
B. độ lớn của xung lực.
C. độ biến thiên động lượng của quả bóng.
D. độ biến thiên năng lượng của quả bóng
CÂU 1: Một xe có khối lượng m1 = 240 kg chở một người có khối lượng m2 = 60 kg đang chuyển động với vận tốc v1 = 1 m/s. Nếu người ấy nhảy ra khỏi xe về phía sau với vận tốc v2 = 3 m/s so với mặt đất thì vận tốc của xe lúc này là
A. v3 = 2 m/s. B. v3 = 0,2 m/s. C. v3 = 4 m/s. D. v3 = 1,5 m/s.
CÂU 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 3 tấn chạy với vận tốc v1 = 4 m/s đến va chạm đàn hồi vào toa xe 2 đang đứng yên có khối lượng 6 tấn. Sau va chạm toa xe 2 có tốc độ v2 = 3 m/s. Sau va chạm, ta thấy toa (1)
A. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.
B. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.
C. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.
D. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.
CÂU 51: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:
A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.
CÂU 52: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:
A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W.
CÂU 53: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:
A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s.
CÂU 55: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:
A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m.
1.
chọn chiều dương cùng chiều chuyển động viên đạn, phương nằm ngang
\(\overrightarrow{0}=\overrightarrow{v_1}.m+\overrightarrow{v_2}.M\)
chiếu lên chiều dương
\(0=cos\alpha.v_1.m-v_2.M\)
\(\Rightarrow v_2=\dfrac{cos\alpha.v_1.m}{M}\)
a) với \(\alpha=60^0\)
\(\Rightarrow v_2=\)5m/s
b) với \(\alpha=30^0\)
\(v_2=5\sqrt{3}\)m/s
2.
chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của xe
vận tốc của hệ ban đầu v
Gọi: vận tốc của người đối với đất là v1
vận tốc xe đối với đất lúc sau là v'
\(\overrightarrow{v_1}=\overrightarrow{v_0}+\overrightarrow{v'}\)
ta có
\(\overrightarrow{v}\left(m_1+m_2\right)=\overrightarrow{v_1}.m_1+\overrightarrow{v'}.m_2\)
\(\Leftrightarrow\overrightarrow{v}.\left(m_1+m_2\right)=\left(\overrightarrow{v_0}+\overrightarrow{v'}\right).m_1+\overrightarrow{v'}.m_2\)
a) người nhảy cùng chiều chuyển động của xe
\(\Rightarrow v.\left(m_1+m_2\right)=\left(v_0+v'\right).m_1+v'.m_2\)
\(\Rightarrow v'=\)\(\dfrac{19}{13}\)m/s
b) người nhảy ngược chiều chuyển động của xe
\(\Rightarrow v.\left(m_1+m_2\right)=\left(-v_0+v'\right).m_1+v'.m_2\)
\(\Rightarrow v'=\)\(\dfrac{59}{13}\)m/s
v1 là vận tốc đạn lúc sau
m là khối lượng đạn
v2 là vận tốc khẩu đại bác lúc sau
M là khối lượng khẩu súngnguyễn thái
22/Động lượng của hệ có độ lớn là :
\(\Delta p=\sqrt{p_1^2+p_2^2}=\sqrt{\left(3.4\right)^2+\left(2.8\right)^2}\)
\(=20kgm\text{/}s\)
Vậy ta chọn C
39/Theo bảo toàn động lượng ta có:
\(m_1v_1-m_2v_2=-m_1+0\)
\(50.2-80.v_2=-50.2\Rightarrow v_2=2,5m\text{/}s\)
Vậy ta chọn B
2) m=6.10-3kg
Gọi \(\overrightarrow{p_1}=m_1\overrightarrow{v_1}\) là động lượng của bóng trước khi va chạm vợt
Chọn trục Ox có chiều dương hướng từ vợt ra ngoài, ta có : v1 =-30m/s
Gọi \(\overrightarrow{p_2}=m_2\overrightarrow{v_2}\) là động lượng của bóng sau khi va chạm với vợt
ta có : v2 = 30m/s
_độ biến thiên động lượng của trái bóng đc tính :
\(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_2}-\overrightarrow{p_1}\)chiếu lên Ox :
\(\Delta p=p_2-p_1=mv_2-mv_1=m\left(v_2-v_1\right)=60.10^{-3}\cdot\left[30-\left(-30\right)\right]=3,6kg.m/s\)
Vậy độ biến thiên động lượng có phương vuông góc với vợt chiều hướng ra ngoài và có độ lớn bằng 3,6kg.m/s
Lực trung bình của vợt tác dụng lên bóng đc tính :
\(F=\frac{\Delta p}{\Delta t}=\frac{3,6}{4.10^{-2}}=90N\)
bài 1 : ta có động lượng trước và sau của quả bóng là
\(p_1=p_2=mv=0,5\left(\frac{kg.m}{s}\right)\)
độ biến thiên động lượng khi bóng đạp vào tường dưới góc tới bằng không là \(\Delta p=2mv=1\left(\frac{kg.m}{s}\right)\)
bài 3 : làm biến vẽ hình nên bn cố gắn vẽ nha
gọi \(p_{bc}\) là động lượng của bao các ; \(p_đ\) là động lượng của viên đá ; \(p_t\) là động lượng của hệ vật sau khi va chạm
áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có \(\overrightarrow{p_{bc}}+\overrightarrow{p_đ}=\overrightarrow{p_t}\) (*)
a) (*) \(\Leftrightarrow p_{bc}-p_đ=p_t\)\(\Leftrightarrow m_{bc}v_{bc}-m_đv_đ=m_tv_t\)
\(\Leftrightarrow v_t=\frac{m_{bc}v_{bc}-m_đv_đ}{m_h}\) \(\Leftrightarrow v_t=\frac{390.8-10.12}{400}=7,5\left(m/s\right)\)
b) (*) \(\Leftrightarrow p_{bc}^2+p_đ^2=p_t^2\)\(\Leftrightarrow\left(m_{bc}v_{bc}\right)^2-\left(m_đv_đ\right)^2=\left(m_tv_t\right)^2\)
\(\Leftrightarrow v_t^2=\frac{\left(m_{bc}v_{bc}\right)^2+\left(m_đv_đ\right)^2}{m_t^2}\) \(\Leftrightarrow v_t^2=\frac{\left(390.8\right)^2+\left(10.12\right)^2}{400^2}=60,93\)
\(\Rightarrow v_t\simeq7,8\left(m/s\right)\)
vậy ...
Ta có :\(m_1=10tan;v_1=1,2\frac{m}{s}\)
\(m_2=20tan;v_2=0,6\frac{m}{s}\)
\(m_3=10tan\)
Bảo toàn động lượng:
2 xe:
\(m_1.v_1+m_2.v_2=\left(m_1+m_2\right).v_{12}\)
\(\rightarrow v_{12}=\frac{m_1.v_1+m_2.v_2}{m_1+m_2}=\frac{10.1,2+20.0,6}{10+20}=0,8\frac{m}{s}\)
3 xe:
\(m_1.v_1+m_2.v_2=\left(m_1+m_2+m_3\right).v_{123}\)
\(\rightarrow v_{123}=\frac{m_1.v_1+m_2.v_2}{m_1+m_2+m_3}=\frac{10.1,2+20.0,6}{10+20+10}=0,6\frac{m}{s}\)