Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. Đây chính là cơ chế di truyền các tính trạng. Sự phân li của cặp gen Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a. Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa. Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội (hoa đỏ).(học sinh tự viết sơ đồ lai).
Sau nhiều lần thí nghiệm, Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền. Trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của đậu Hà Lan một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. Đây chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Có : theo NTBS :
A1 = Um = 350 nu
T1 = Am = 250 nu
G1 = Xm = 500 nu
X1 = Gm = 400 nu
(Am, Um, Gm, Xm lak kí kiệu nu của mARN)
- Chiều dài mạch mARN : (350 + 250 + 500 + 400) x 3.4 = 5100 (Ao)
- Số axitamin đc tổng hợp từ mạch mARN lak :
(350 + 250 + 500 + 400) : 3 ) - 1 = 499 (aa)
bạn nên tách từng câu hỏi ra cho người giải có cảm hứng giải nha :>
Câu 2 :
a) Nhóm có 4992 NST đơn đag phân ly về 2 cực tb
-> Kỳ sau nguyên phân hoặc kỳ sau giảm phâ n II
Nếu kỳ sau nguyên phân -> Số tb : 4992 : 4n = 4992 : 156 = 32 (tb)
Nếu Kỳ sau giảm phân II -> Số tb : 4992 : 2n = 4992 : 78 = 64 (tb)
b)
Nếu Kỳ sau nguyên phân -> Số lần nhân đôi : 32 :2 = 16 = 24-> 4 lần
Nếu Kỳ sau giảm phân II -> Số lần nhân đôi : 64 : 4 :2 = 8 = 23 -> 3 lần
Xét tính trạng hình dạng cây:
\(\dfrac{Cao}{Thap}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
=> Cao THT so với thấp
Quy ước gen: A cao. a thấp
Xét tính trạng màu sắc
\(\dfrac{Đỏ}{vang}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
=> đỏ THT so với vàng
Quy ước gen: B đỏ. b vàng
Vì F2 thu dc tỉ lệ 9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân li độc lập Của Menden
=> F1 dị hợp 2 cặp giao tử. kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp 2 cặp giao tử => P thuần chủng
P Cao,đỏ. x. Thấp,vàng
AABB aabb
Gp AB ab
F1: AaBb( cao,đỏ)
F1 xF1 AaBb( cao,đỏ) x AaBb( cao,đỏ)
GF1 AB,Ab,aB ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9cao,đỏ :3 cao,vàng:3 thấp,đỏ:1 thấp,vàng
Tỉ lệ đồng hợp tử trội :
AA = \(\dfrac{0,5-50\%.\left(\dfrac{1}{2}\right)^3}{2}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{15}{32}=46,875\%\)
Chọn B
b