Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
For question 36-45, read the text. Use the words given in CAPITALS to form a word that fits in the numbered gaps. There is an example at the beginning (0). Write your answer on YOUR ANSWER part.
It is sometimes said that your schooldays are the (0. happy) days of your life, and people often feel that this should be a period of (36. ENJOY)enjoyment. However, exams often affect students’ happiness, and many students express a (37. PREFER)preference for alternative methods of assessment, where the work they do throughout the year counts towards their final mark. They say that exams test short-term memory and (38. KNOW)knowledge which is forgotten immediately after the exam. Also, assessing coursework as part of the final marks changes students' (39. BEHAVE)behaviour; making them more (40. RESPONSIBILITY)responsible about studying. There are some students, however, who prefer final examinations, saying that in (41. COMPARE)comparement they only have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure (42. ACT)activities. They say that some students receive (43. ASSIST)assistances with their coursework from their parents, so it is not an accurate (44. MEASURE)measuring of how hard they have worked or of their real (45. ABLE)ability in the subject they are studying.
Đáp án: D
Giải thích: “gap year” là cụm từ chỉ khoảng thời gian nghỉ học 1 năm hay nửa năm để đi chơi hoặc đi làm lấy kinh nghiệm.
Dịch: Cho dù họ là sinh viên trong khoảng thời gian tìm kiếm cuộc phiêu lưu ở nước ngoài
Đáp án: B
Giải thích: cover (bao phủ), surround (bao quanh), shelter (che trú), stop (dừng lại).
Dịch: Phải nói rằng, một số người chỉ cần đến một khu nghỉ mát nước ngoài được bao quanh bởi những bức tường cao
Đáp án: C
Giải thích: Phân từ Ving chỉ sự chủ động, trong câu này wishing = who wish.
Dịch: hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một địa điểm kỳ lạ rõ ràng không ai trong số họ nghĩ rằng họ có thể tìm thấy trải nghiệm tương tự ở nhà
Đáp án: A
Giải thích: ta cần biết nghĩa của các từ này.
open-minded: phóng khoáng, không thành kiến
narrow – minded: hẹp hòi
absent – minded: đãng trí
single – minded: chuyên chú vào 1 mục đích
Dịch: Nếu họ cởi mở, họ có thể tìm hiểu về văn hóa mới và có sự hiểu biết chính xác hơn về cách sống của họ.
Đáp án: C
Dịch: Internet đã thay đổi hoàn toàn cách mà học sinh làm bài tập về nhà. (1) Trong khi bài tâp về nhà ngày nay vẫn là có nghĩa là dành thời gian làm bài ở thư viện thì lý do ở đây lại khác….
For question 36-45, read the text. Use the words given in CAPITALS to form a word that fits in the numbered gaps. There is an example at the beginning (0). Write your answer on YOUR ANSWER part.
It is sometimes said that your schooldays are the (0. happy) days of your life, and people often feel that this should be a period of (36. ENJOY)enjoyment. However, exams often affect students’ happiness, and many students express a (37. PREFER)preference for alternative methods of assessment, where the work they do throughout the year counts towards their final mark. They say that exams test short-term memory and (38. KNOW)knowledge which is forgotten immediately after the exam. Also, assessing coursework as part of the final marks changes students' (39. BEHAVE)behaviour; making them more (40. RESPONSIBILITY)responsible about studying. There are some students, however, who prefer final examinations, saying that in (41. COMPARE)comparement they only have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure (42. ACT)activities. They say that some students receive (43. ASSIST)assistances with their coursework from their parents, so it is not an accurate (44. MEASURE) measuring of how hard they have worked or of their real (45. ABLE) ability in the subject they are studying