Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The kitchen has many chairs.
2. Nam doesn't live outside the city.
3. I live with my parents and my brother.
4. The picture is behind the television.
5. I only watch TV in the living room.
1.There are many chairs in the kitchen
The kitchen have many chairs.
2.Nam lives in the city.
Nam doesn't live in the country.
3.There are four people in my family:my parents,my bother and me.
I live with my parents and my brother.
4.The television is in front of the picture.
The picture is behind the television.
5.I don't watch TV in any other rooms but the living room
I only watch TV in the living room.
1. My sister can swim well but she can't play badminton
2. Hanh loves French food so , she goes to that French restaurant every week
3. Althought he was tired last night , he stayed up late to watch a football match
4. I don't this tv programme because it's so boring
Ex 2:
1 . There are 700 students in my school
2. Mr.Binh is Trung's dad
3.It's a big schoolbag
4.Does her room have 4 windows ?
5. .............are Lan's parents
6. My sister goes to the supermarket on foot
7. Our garden has many flowers
8.Does your father get to work by bike ?
9.Nam's classroom is in front of the garden
Thế thôi nhé . Bn tự lm
Địa hình: tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đồng bằng trũng và đồng bằng ven biển. Vùng Tây Bắc của tỉnh tập trung một số ít đồi núi thấp như Bảo Đài, Ngô Xá (còn gọi là Thượng Sơn, Mai Sơn - Ý Yên), Côi Sơn (còn gọi là núi Gôi), Non Côi, Hổ Sơn, v.v. Kim Bảng nay là Kim Thái, Trang Nghiêm nghĩa là núi Ngâm (Vụ Bản). Dưới chân núi thường có những dòng sông nhỏ chảy quanh tạo nên cảnh sơn thủy hữu tình. Non Côi - sông Vị là những danh lam thắng cảnh tiêu biểu cho Nam Định được nhiều người trong cả nước biết đến. Nam Định có bờ biển dài 72 km từ cửa Ba Lạt đến cửa Đáy, một số nơi có bãi cát mịn rất thích hợp cho việc phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển.
Khí hậu: Nam Định có đầy đủ các đặc điểm khí hậu của vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình: 23o – 24oC. Độ ẩm trung bình: 80–85%. Tổng số ngày nắng: 250 ngày. Tổng số giờ nắng: 1650–1700 giờ. Lượng mưa trung bình: 1750–1800 mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Tốc độ gió trung bình: 2–2,3 m / s. Mặt khác, do nằm trong Vịnh Bắc Bộ nên hàng năm Nam Định thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, trung bình có 4–6 cơn bão / năm (từ tháng 7 đến tháng 10).
Thủy văn: Nam Định nằm giữa vùng hạ lưu của hai con sông lớn của đồng bằng Bắc Bộ là sông Hồng và sông Đáy. Sông Hồng chảy vào Nam Định từ xã Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc qua thành phố Nam Định và các huyện Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy rồi đổ ra biển Đông tại cửa Ba Lạt, hình thành thế tự nhiên. ranh giới ở phía Tây. phía đông bắc giáp tỉnh Nam Định và tỉnh Thái Bình. Sông Đáy chảy vào địa phận Nam Định từ xã Yên Phương, huyện Ý Yên qua huyện Nghĩa Hưng rồi đổ ra biển ở cửa Đáy, trở thành ranh giới tự nhiên giữa Nam Định và Ninh Bình. Dòng chảy của sông Hồng và sông Đáy kết hợp với chế độ nhật triều đã tích tụ ở cửa hai sông tạo nên hai bãi bồi lớn ven biển là Cồn Lu, Cồn Ngạn (Giao Thủy) và Cồn Trôi, Cồn Mô (sông Nghĩa). . Treo). Ngoài hai con sông lớn, tỉnh còn có các phụ lưu của sông Hồng đổ ra sông Đáy hoặc ra biển. Từ bắc vào nam có sông Đào làm ranh giới quy ước phía nam và phía bắc của tỉnh, sông Ninh Cơ đổ ra cửa Lạc (thường gọi là Gót Chàng), sông Sở (còn gọi là sông Ngô Đồng. ) đổ ra cửa biển Hà Lạn.
Hệ động thực vật: Tính đến năm 2000, toàn tỉnh có 4.723 ha rừng các loại, chủ yếu là rừng phòng hộ. Các cây trồng chính là sú, vẹt, phi lao, bần. Hệ thực vật chiếm khoảng 50%, hệ động vật chiếm khoảng 40% số loài động thực vật trong cả nước.
Dân số: Dân số: 2000160 người (năm 2008). Mật độ dân số trung bình: 1211 người / km². Các dân tộc sinh sống ở Nam Định chủ yếu là người Kinh, theo hai tôn giáo chính là Phật giáo và Thiên chúa giáo.
Kinh tế: Nam Định nằm trong vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của đồng bằng Bắc Bộ. Đồng thời có nền sản xuất công nghiệp phát triển khá sớm với nhiều ngành nghề truyền thống, là một trong những trung tâm dệt may hàng đầu của cả nước. Tổng sản phẩm trên địa bàn ước đạt 9458 tỷ đồng, tăng 7,1% so với năm 2008 (kế hoạch tăng 7%). GDP bình quân đầu người đạt 12,2 triệu đồng (KH 10,5 triệu đồng). Năm 2008, cơ cấu kinh tế là: Nông, lâm, ngư nghiệp: 30,5%; Công nghiệp và xây dựng: 35,1%; Dịch vụ: 34,4%. Năm 2009 cơ cấu kinh tế theo kế hoạch là: Nông, lâm, ngư nghiệp: 29,8% (Ước thực hiện: 30,1%); Công nghiệp và xây dựng: 35,8% (Dự kiến TH: 35,6%); Dịch vụ: 34,4% (TH ước tính: 34,3%). Tổng giá trị xuất khẩu của tỉnh đạt 210 triệu USD (kế hoạch 200 triệu USD). Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn ước thực hiện 8.800, tăng 19,4% (kế hoạch tăng 10%).
Hệ thống giao thông đa dạng và thuận tiện:
■ Đường bộ: Quốc lộ 21 từ Hòa Bình qua Phủ Lý đến thành phố Nam Định rồi đến cảng Hải Thịnh (đoạn qua Nam Định dài 75 km). Quốc lộ 10 từ Quảng Yên đi Hải Phòng, Thái Bình qua Nam Định rồi đến Ninh Bình (đoạn qua Nam Định dài 34 km). Tỉnh lộ 12 từ thành phố Nam Định đến Ý Yên dài 20 km. Tỉnh lộ 57 từ Cát Đằng đi Yên Thọ (Ý Yên) dài 17 km. Tỉnh lộ 55 từ Nam Định đến Nông trường Rạng Đông dài 51 km. Đường 56 liên tỉnh từ Bình Lục (Hà Nam) đến Gôi (Vụ Bản), qua Liễu Đề (Nghĩa Hưng), Yên Định (Hải Hậu) đến Ngô Đồng (Giao Thủy) dài 70 km. ■ Đường sắt: Phía Bắc- Đường sắt Nam Định qua Nam Định dài 42km, có các ga: Ga Nam Định là điểm dừng của tàu tốc hành chạy suốt Bắc Nam, Cầu Hồ, ga Đặng Xá, ga Trình Xuyên, ga Gôi, ga Cát Đằng.
■ Đường thủy: Hệ thống sông Hồng, sông Đáy, sông Ninh Cơ chảy qua địa bàn tỉnh dài 251km cùng với hệ thống cảng sông Nam Định, cảng biển Thịnh Long thuận lợi cho việc phát triển giao thông đường thủy.
1. I / can / see / nice picture / behind / you /.
=> I can see a nice picture behind you.
2. They / move / to / new / apartment / next / week /.
=> They are moving to a new apartment next week.
3. The / cook / is / between / pictures /.
=> The cook is between the pictures.
4. The / cat / is / in front of / computer.
=> The cat is in front of the computer.
5. There / is / bed /and / wardrobe / in / my / bedroom /.
=> There is a bed and a wardrobe in my bedroom.
1-have been
2-got
3-had been eating
4-had met
5- had seen
6-have done
7-had never been
8-visited
9-have already fallen
( có 1 số chỗ mình có thể sai mong thông cảm