Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đáp án A.
- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.
CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O
Ta có:
MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2
Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Chọn C.
2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Chọn C.
3. C2H5OC2H5 là một ete.
Chọn D.
4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).
Chọn D.
5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.
Chọn D.
6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).
Chọn B.
7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).
Chọn D.
8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).
Chọn A.
9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).
Chọn D.
10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).
Chọn A.
11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Chọn C.
12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.
Chọn D.
13. Chọn B.
14. Chọn A.
15. Chọn D.
16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).
Chọn A.
17. Chọn B.
18. Chọn C.
19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).
Chọn D.
20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).
số mol KOH là 0,1 mol
vì là este đơn chức => este này sẽ phản ứng với tỉ lệ mol 1 : 1
=> số mol Este là 0,1 mol
=> M ( este) là 8,8 / 0,1 = 88 đvc
=> số mol Ancol thu được cũng = 0,1 mol
=> M ancol là 4,6 /0,1 = 46 đvc
=> rượu trên có dạng C2H5 - OH
Este trên có dạng Z - COO - C2H5
=> M (Z) = 88 - (44) - (29) = 15 đvc
=> Z là CH3
=> este X có dạng CH3 - COO - C2H5
=> Đáp án : C
\(M_Z=23.M_{H_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow Z:C_2H_5OH\\ \Rightarrow Y:CH_3COONa\\ \Rightarrow X:CH_3COOC_2H_5\\ PTHH:CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{to}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
=> X : etyl axetat
=> CHỌN A
Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 (C4H6O2)
Metyl axetat: CH3COOCH3 (C3H6O2)
Etyl format: HCOOC2H5 (C3H6O2)
Gọi số mol C4H6O2 là x
số mol C3H6O2 là y
mX = mC4H6O2 + mC3H6O2
→ 86x + 74y = 3,08 (g)
nH2O = \(\frac{2,16}{18}\) = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
6.nC4H6O2 + 6.nC3H6O2 = 2.nH2O
→ 3x + 3y = 0,12 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,01; y = 0,03
\(\%n_{C4H6O2}=\frac{0,01}{0,01+0,03}.100\%=25\%\)
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
bài 1
=>C
Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = (2.9+2-10):2 = 5
Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol
Các CTCT thỏa mãn đề bài là:
o, m, p – CH3COOC6H4CH3
C2H5COOC6H5
Vậy có 4 CTCT thỏa mãn
B2 =>C
Các phản ứng xảy ra khi đun nóng este với dung dịch NaOH như sau:
• (1) etyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
• (2) vinyl axetat CH3COOC=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COH.
• (3) triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3::
• (4) metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
• (5) phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona.
⇒ có 3 TH sau phản ứng thu được ancol là (1), (3), (4)
Đáp án C
Nhìn phương trình dưới ⇒ số C/Y1 = số C/Y2 ⇒ Y1 và Y2 đều có 2C.
||⇒ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat