Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
imagine something +V-ing/having V.p.p
dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ
him accepting => him having accepting
=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.
Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
It (A) is extremely (B) important for (C) an engineer to know (D) to use a computer.
Cụm từ: know how to – V(bare): biết làm gì đó như thế nào
to know => to know how
It is extremely important for an engineer to know how to use a computer.
Tạm dịch: Một điều vô cùng quan trọng đối với một kỹ sư là biết cách sử dụng máy tính.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
The organization (A) aim is to educate (B)the public (C) about the dangers (D) of smoking.
Khi muốn nói sở hữu của cái gì, ta thêm “ ’s” vào giữa 2 danh từ đó
organization => organization’s
The organization’s aim is to educate the public about the dangers of smoking.
Tạm dịch: Mục đích của tổ chức là giáo dục công chúng về những nguy hiểm của việc hút thuốc lá.
Đáp án: A
Cụm từ: tobe against (chống lại)
has => is
Tạm dịch: Trên một số đường phố, vẫn có người chống lại luật đi xe máy mà không có mũ bảo hiểm.
Đáp án:
To grow (A) well, a tree must be (B) well-suited (C) to the area where is it (D) planted.
Khi vấn từ đặt ở giữa câu, ta không dùng đảo ngữ
Công thức: where + S + V
is it => it is
=> To grow well, a tree must be well-suited to the area where it is planted.
Tạm dịch: Để phát triển tốt, một cây phải được rất phù hợp đến khu vực mà nó được trồng.
Đáp án cần chọn là: D