Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH :
CuO + CO →→ Cu + CO2 (1)
Fe2O3 + 3CO →→ 2Fe + 3CO2 (2)
Fe + H2SO4→→ FeSO4 + H2 (3)
*Sau phản ứng thu đc chất rắn là các kim loại => các kim loại đó là Cu và Fe => hỗn hợp Y phản ứng hết
*Mà cho Cu và Fe tác dụng với dd H2SO4 (loãng) chỉ có Fe pứ => kim loại màu đỏ không tan là Cu có m = 3,2(g)
Có : nCu = m/M = 3.2/64 =0,05(mol)
Theo PT(1) => nCuO = nCu =0,05(mol)
=> mCuO = n .M = 0,05 x 80 =4(g)
=> mFe2O3 = 20 - 4 =16(g)
Do đó : %mCuO = (mCuO : mhỗn hợp Y).100% =4/20 . 100% =20%
=> %mFe2O3 = 100% - 20% = 80%
b) Khí sản phẩm đó là CO2
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 →→ CaCO3 ↓↓ + H2O (4)
Theo PT(1) => nCO2 = nCuO = 0,05(mol)
Theo PT(2) => nCO2 = 3 . nFe2O3
mà nFe2O3 = m/M = 16/160 = 0,1(mol)
=> nCO2(PT2) = 3. 0,1 = 0,3(mol)
Do đó : tổng nCO2 = 0,05 + 0,3 = 0,35(mol)
Theo PT(4) => nCaCO3 = nCO2 = 0,35(mol)
=> mCaCO3(lý thuyết) = 0,35 . 100= 35(g)
mà hiệu suất chỉ đạt 80%
=> mCaCO3(thực tế) = 35 . 80% =28(g)
Vậy thu được 28g kết tủa
a)
Kim loại màu đỏ không tan là Cu
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,05<-----------0,05-->0,05
=> mCuO = 0,05.80 = 4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{4}{20}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{20-4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1----------------------->0,3
=> \(n_{CO_2}=0,05+0,3=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,35---->0,35
=> \(m_{CaCO_3\left(lý.thuyết\right)}=0,35.100=35\left(g\right)\Rightarrow m_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{35.80}{100}=28\left(g\right)\)
b/ nCO2=0,05+0,3=0,35nCO2=0,05+0,3=0,35
CO2(0,28)+Ca(OH)2→CaCO3(0,28)+H2OCO2(0,28)+Ca(OH)2→CaCO3(0,28)+H2O
nCO2(pư)=0,35.0,8=0,28nCO2(pư)=0,35.0,8=0,28
⇒mCaCO3=0,28.100=28
a/
3CO(0,3)+Fe2O3(0,1)→2Fe(0,2)+3CO2(0,3)3CO(0,3)+Fe2O3(0,1)→2Fe(0,2)+3CO2(0,3)
CO(0,05)+CuO(0,05)→Cu(0,05)+CO2(0,05)CO(0,05)+CuO(0,05)→Cu(0,05)+CO2(0,05)
Kim loại màu đỏ không tan là đồng nên ta có
nCu=3,264=0,05nCu=3,264=0,05
⇒mCuO=0,05.80=4⇒mCuO=0,05.80=4
⇒mFe2O3=20−4=16⇒mFe2O3=20−4=16
⇒nFe2O3=16160=0,1⇒nFe2O3=16160=0,1
%CuO=420=20%%CuO=420=20%
⇒%Fe2O3=100%−20%=80%
a/
\(3CO\left(0,3\right)+Fe_2O_3\left(0,1\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3CO_2\left(0,3\right)\)
\(CO\left(0,05\right)+CuO\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)\)
Kim loại màu đỏ không tan là đồng nên ta có
\(n_{Cu}=\frac{3,2}{64}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=20-4=16\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\)
\(\%CuO=\frac{4}{20}=20\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-20\%=80\%\)
b/ \(n_{CO_2}=0,05+0,3=0,35\)
\(CO_2\left(0,28\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,28\right)+H_2O\)
\(n_{CO_2\left(pư\right)}=0,35.0,8=0,28\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,28.100=28\)
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)=n_{CuO}\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,05\cdot80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{4}{20}\cdot100\%=20\%\) \(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=80\%\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20-4}{160}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
3,2 g chất rắn ko tan là Cu
nCu=0,05(mol)
=>nCuO=80.0,05=4(g)
%mCuO=\(\dfrac{4}{20}.100\%=20\%\)
%mFe2O3=100-20=80%
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
=>mFe2O3=20-4=16(g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
=>nO=3nFe2O3=0,3(mol)
nO=nCuO=0,05(mol)
nCO2=nO=0,35(mol)
Từ 1:
nCaCO3=nCO2=0,35(Mol)
mCaCO3 trên thực tế=35(g)
mCaCO3 thu dc=35.80%=28(g)
Bài 1:
a) Gọi x,y lần lượt là hóa trị của A,B
Pt: 2A + 2xHCl --> 2AClx + xH2
......2B + 2yHCl --> 2BCly + yH2
b) nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
mH2 = 0,4 . 2 = 0,8 (g)
Thep pt: nHCl = 2nH2 = 2 . 0,4 = 0,8 mol
=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mhh + mHCl = mmuối + mH2
=> mhh = mmuối + mH2 - mHCl = 67 + 0,8 - 29,2 = 38,6 (g)
Hay: a = 38,6
Bài 2:
a) Gọi x là số mol của Fe2O3
nCu = \(\dfrac{3,2}{64}=0,05\) mol
Pt: CuO + .....CO --to--> Cu + CO2
0,05 mol<-0,05 mol<--0,05 mol
......Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
........x.............3x
......Fe + H2SO4 (loãng) --> FeSO4 + H2
Ta có: mCuO + mFe2O3 = mhh
...........0,05 . 80 + mFe2O3 = 20
=> mFe2O3 = 20 - 0,05 . 80 = 16 (g)
=> nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\) mol
P/s: có m các chất rồi tự tính % , câu b mai ik, khuya rồi
Hướng dẫn câu b: tính tổng số mol CO, rồi lấy cái đó nhân 80% ra số mol pứ, viết pt, suy ra số mol chất cần tìm, rồi tính khối lượng
PTHH :
CuO + CO →→ Cu + CO2 (1)
Fe2O3 + 3CO →→ 2Fe + 3CO2 (2)
Fe + H2SO4→→ FeSO4 + H2 (3)
*Sau phản ứng thu đc chất rắn là các kim loại => các kim loại đó là Cu và Fe => hỗn hợp Y phản ứng hết
*Mà cho Cu và Fe tác dụng với dd H2SO4 (loãng) chỉ có Fe pứ => kim loại màu đỏ không tan là Cu có m = 3,2(g)
Có : nCu = m/M = 3.2/64 =0,05(mol)
Theo PT(1) => nCuO = nCu =0,05(mol)
=> mCuO = n .M = 0,05 x 80 =4(g)
=> mFe2O3 = 20 - 4 =16(g)
Do đó : %mCuO = (mCuO : mhỗn hợp Y).100% =4/20 . 100% =20%
=> %mFe2O3 = 100% - 20% = 80%
b) Khí sản phẩm đó là CO2
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 →→ CaCO3 ↓↓ + H2O (4)
Theo PT(1) => nCO2 = nCuO = 0,05(mol)
Theo PT(2) => nCO2 = 3 . nFe2O3
mà nFe2O3 = m/M = 16/160 = 0,1(mol)
=> nCO2(PT2) = 3. 0,1 = 0,3(mol)
Do đó : tổng nCO2 = 0,05 + 0,3 = 0,35(mol)
Theo PT(4) => nCaCO3 = nCO2 = 0,35(mol)
=> mCaCO3(lý thuyết) = 0,35 . 100= 35(g)
mà hiệu suất chỉ đạt 80%
=> mCaCO3(thực tế) = 35 . 80% =28(g)
Vậy thu được 28g kết tủa