Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
-Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư
HCO3-+ OH- →CO32-+ H2O
Ca2++ CO32- dư →CaCO3
0,02 0,02
- Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư
HCO3-+ OH- →CO32-+ H2O
0,045 0,045
Ca2++ CO32- →CaCO3
0,045 0,045
Dung dịch X có 0,07 mol Cl-; 0,04 mol Ca2+; 0,09 mol HCO3-; 0,08 mol Na+
Đun sôi dung dịch X thì: 2HCO3- → CO32-+ H2O + CO2
0,09 0,045 0,045 0,045
m = (0,07.35,5+0,04.40+ 0,09.61+ 0,08.23-0,045.18-0,045.44) = 8,625 gam
Đáp án A
Đặt Ca2+: a mol có trong 1/2dung dịch
Na+: b mol
HCO3-: c mol
Cl-: 2b mol
1/2 dung dịch X tác dụng NaOH dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c a 0,04
1/2 dung dịch X tác dụng Ca(OH)2 dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c c = 0,05
Ta có: nCaCO3↓ lần đầu = 0,04 mol và sau = 0,05
=> c = 0,05 mol và a = 0,04
Bão toàn mol điện tích ta có: 2a + b = c + 2b => b = 0,03
Đun sôi dung dịch đến cạn
2HCO3− → H2O + CO2 + CO32−
0,05 → 0,025
m chất rắn =(40a + 23b + 60c/2 + 35,5 . 2 . 0,03) . 2 = 11,84g
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Đáp án C
Trong 100ml dd X có 0,1 mol Ba2+, 0,15 mol .
Trong 200ml dung dịch X có 0,2 mol Cl-.
Do đó trong 50 ml dung dịch X có 0,05 mol Ba2+, 0,075 mol , 0,05 mol Cl- và x mol K+
Theo định luật bảo toàn điện tích được x = 0,025
Khi cô cạn xảy ra quá trình:
Đáp án C
+ Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa⇒ n BaCO3 = n Ba2+ 0,1 mol . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa
⇒ n BaCO3- = n HCO3- = 0,15 mol
⇒ Trong 100ml ddX có 0,1 mol Ba2+ , 0,15 mol HCO3- .
+ Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa ⇒ Trong 200ml ddX có nCl- = n AgCl = 0,2 mol
⇒ Trong 50ml ddX có 0,05 mol Ba2+ ; 0,075 mol HCO3- , 0,05 mol Cl- ⇒ nK+ = 0,025
2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O
0,075 → 0,0375 0,0375(mol)
Khi đun sôi đến cạn: mkhan = m HCO3- + m Ba2+ + m K+ + m Cl- - m CO2 – m H2O
= 0,05.137 + 0,075.61 + 0,05.35,5 + 0,025.39 – 0,0375.44 - 0,0375.18 = 11,85g
+ 1/2 X + NaOH dư:
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{9,85}{197}=0,05mol\)
\(Ba^{2+}+HCO_3^-+OH^-\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
................0,05<-----------------0,05
\(\Rightarrow n_{HCO_3^-}=2.0,05=0,1mol\)
+ 1/2 X + NaHSO4 dư:
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{17,475}{233}=0,075mol\)
\(HSO_4^-+HCO_3^-\rightarrow SO_4^{2-}+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
\(Ba^{2+}+HSO_4^-\rightarrow BaSO_4\downarrow+H^+\) (nếu có)
\(\Rightarrow n_{Ba^{2+}}=2.0,075=0,15mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích vào dung dịch X:
\(n_{HCO_3^-}+n_{Cl^-}=2n_{Ba^{2+}}+n_{Na^+}\)
\(\Rightarrow0,1+0,3=2.0,15+n_{Na^+}\Rightarrow n_{Na^+}=0,1mol\)
+ Đun nóng X:
\(2HCO_3^-\rightarrow^{t^0}CO_3^{2-}+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,1------------>0,05
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
0,05<---0,05------->0,05
\(n_{Ba^{2+}}\text{còn}=0,15-0,05=0,1mol\)
=> Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Ba2+; 0,1 Na+; 0,3 mol Cl-
\(\Rightarrow m_{\text{muối}}=137.0,1+23.0,1+35,5.0,3=26,65\left(gam\right)\)
Thí nghiệm 2 :
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$n_{HCO_3^-} = n_{CO_3^{2-}} = n_{CaCO_3} = \dfrac{3}{100} = 0,03(mol)$
Thí nghiệm 1 : $Ca^{2+}$ hết $CO_3^{2-}$ dư
$n_{Ca^{2+}} = n_{CaCO_3} = \dfrac{2}{100} = 0,02(mol)$
Vậy X gồm :
$Ca^{2+}(0,02\ mol) ; Na^+ ; HCO_3^-(0,03\ mol) ; Cl^-(0,1\ mol)$
Bảo toàn điện tích : $n_{Na^+} = 0,09(mol)$
Cô cạn thì $HCO_3^- \to CO_3^{2-} + CO_2 + H_2O$
$m = 0,02.40 + 0,09.23 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,22(gam)$
Đáp án C
Cho 1/2 dd X pư với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa
⇒ Khi tác dụng với NaOH; Ca2+ kết tủa hết với CO32- tạo ra và CO32- còn dư, khi tác dụng với Ca(OH)2 thêm ion Ca2+ thì CO32- sinh ra đã được kết tủa hết
TN1: n Ca2+ = nCaCO3 = 0,02 mol
⇒ Trong dung dịch X: nCa2+ = 0,02.2 = 0,04
TN2:
n HCO3- = n CO32- = n CaCO3 = 0,03 mol
⇒ Trong dung dịch X: nHCO3- = 0,03.2 =0,06
⇒ nNa+ = 0,1 + 0,06 – 0,04.2 = 0,08
Khi đun sôi dung dịch X:
2HCO3- → CO32- + H2O + CO2
0,06 0,03 0,03 0,03
⇒ m = mCa2+ + mNa+ + mCl- + mCO32- = 8,79g
Đáp án C