Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4 : Nhận biết các chất theo yêu cầu sau : 1/ Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các lọ rắn mất nhãn sau : a/ Cu(OH)2 , Fe(OH)3 , Ba(OH)2 b/ BaCO3 , BaCl2 , Na2CO3 2/ Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng mất nhãn sau : a/ CuCl2 , Na2CO3 , Na2SO4 b/ NaOH , H2SO4 , K2SO4 , BaCl2 c/ NaCl , BaCl2 , NaNO3 d/ Cu(NO3)2 , MgSO4 , KCl
Chọn đáp án C.
n C 4 H 9 O H < n C 2 H 5 O H n A O A > n B O B ⇒ Chứng tỏ AOA là C2H5OC2H5, BOB là C4H9OC4H9.
Đặt số mol của AOA, BOB, AOB lần lượt là 2x, x, 2x.
⇒ 2 x + x + 2 x = 1 2 n a n c o l = 0 , 2 + 0 , 3 2 = 0 , 25 m o l ⇒ x = 0 , 05
⇒ m C 4 H 9 O C 4 H 9 = 130. x = 6 , 5 g m C 2 H 5 O C 2 H 5 = 74.2 x = 7 , 4 g m C 4 H 9 O C 2 H 5 = 102.2 x = 10 , 2 g
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Chọn D
n(ancol) = n(NaOH) = 0,24 mol → n(ancol phản ứng) = 0,24*80% = 0,192 mol
→ n(este) = n(H2O) =0,096 → m(ancol phản ứng) = m(ete) + m(H2O) = 6,816
→ M (ancol) = 35,5 → 2 ancol là CH3OH (0,18 mol) và C2H5OH (0,06 mol)
Trong E: n(H2O) = 0,66 mol → n(H) = 1,32 n(O) = 2n(NaOH) = 0,48 → n(C) = 0,66
Vậy đốt E thu được sản phẩm có n(CO2) = n(H2O) → E chứa các este no, đơn chức.
Số C = 0,66/0,24 = 2,75 → X là HCOOCH3
TH1: Y và Z đều có dạng RCOOC2H5
n(X) = 0,18, n(Y) + n(Z) = 0,06
n(CO2) = 0,18*2 + 0,06n = 0,66 → n = 5 (Loại vì Y, Z trùng nhau)
TH2: X là HCOOCH3 (a), Y là RCH2COOCH3 (b) và Z là RCOOC2H5 (0,06)
→ n(CH3OH) = a + b =0,18 mol
→ m(khí) = 2a + (R+15)b + (R+1)*0,06 = 0,24*9 → Rb + 13b + (R+1)*0,06 = 1,8
→ 0,06(R+1) < 1,8 → R < 29 → R = 15 → a = 0,15 và b = 0,03
Vậy các chất trong R:
X: HCOOCH3 (0,15 mol); Y: C2H5COOCH3 (0,03 mol); Z: CH3COOC2H5 (0,06)
%X = 53,19%
Chọn đáp án C.