Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
n N a O H = 0 , 5 . 0 , 1 = 0 , 05 m o l ; n K O H = 0 , 5 . 0 , 2 = 0 , 1 m o l
Gọi công thức chung của 2 bazơ mà MOH
Ta có: n M O H = 0 , 1 + 0 , 05 = 0 , 15 m o l
M M O H = 40 . 0 , 05 + 56 . 0 , 1 0 , 15 = 152 3 → M M = 101 3
TH1: Muối là MH2PO4
→ n M H 2 P O 4 = 0 , 15 m o l → m M H 2 P O 4 = 0 , 15 . 101 3 + 97 = 19 , 6 g a m
TH2: Muối là M2HPO4
→ n M H 2 P O 4 = 0 , 075 m o l → m M H 2 P O 4 = 0 , 075 . 101 3 . 2 + 96 = 12 , 25 g a m
TH3: Muối là M3PO4
→ n M 3 P O 4 = 0 , 05 m o l → m M 3 P O 4 = 9 , 8 g a m
Nhận thấy: m M 3 P O 4 < m c h ấ t r ắ n
Chất rắn có chứa MOH dư (a mol) và M3PO4 (b mol)
Ta có hệ phương trình:
BTNT.P ta có: n P = 0 , 042 m o l → m p = 0 , 042 . 31 = 1 , 302 g a m
Đáp án C
NaOH: 0,05
KOH: 0,1
Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15
- Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4:
- Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
- Nếu chỉ tạo muối M3PO4:
Ta thấy m muối<9,8 gam => MOH dư, H3PO4 hết
Giả sử chất rắn gồm:
Đáp án C
Phương pháp: Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M = 101/3) với nMOH = 0,15
- Giả sử tạo các muối
+ Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4
+ Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
+ Nếu chỉ tạo muối M3PO4:
Để biết được hỗn hợp rắn gồm những chất nào, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng muối => đáp án
Hướng dẫn giải:
NaOH: 0,05
KOH: 0,1
Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15
- Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4:
- Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
- Nếu chỉ tạo muối dạng M3PO4:
Ta thấy mmuối < 9,8 gam => MOH dư, H3PO4 hết
Giả sử chất rắn gồm:
Đáp án B.
→ n P 2 O 5 = 131 764
→ B T K L m + m 17 . 32 → m = 11 , 66
Đáp án C
m gam hhX gồm 2 ancol kế tiếp + O2 → CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm + Ca(OH)2 dư
→ mbình tăng = 19,1 gam và 0,25 mol ↓CaCO3.
Oxi hóa m gam X bằng CuO, lấy sản phẩm + AgNO3/NH3 → x gam Ag.
• nCO2 = 0,25 mol
→ nH2O = (19,1 - 0,25 x 44) : 18 = 0,45 mol
→ Ancol no, đơn chức.
nhhX = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol
→ số C trung bình = 0,25 : 0,2 = 1,25
→ CH3OH và C2H5OH.
Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol.
Ta có hpt:
nAg = 4 x nHCHO + 2 x nCH3CHO
= 4 x 0,15 + 2 x 0,05 = 0,7 mol.
⇒ x = 0,7 x 108 = 75,6 gam
Đáp án B
Gọi công thức chung của ba axit là RCOOH
nNaOH dư = nHCl = 0,2(mol)
=>nNaOH phản ứng = 0,5 (mol) = naxit
Cô cạn dung dịch D thu được chất rắn khan E gồm 0,2 mol NaCl va 0,5 mol RCOONa
m E = 52 , 58 ( g ) = 0 , 2 . 58 , 5 + ( R + 67 ) . 0 , 5 ⇒ R = 14 , 76
=>trong X có HCOOH
Mà X có 2 axit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tỉếp
=>X có HCOOH; CH3COOH
Ta thấy khi đốt cháy axit no, đơn chức, mạch hở ta thu được n C O 2 = n H 2 O ; khi đốt cháy axit đơn chức, không no có một liên kết đôi ta thu được n C O 2 - n H 2 O = n a x i t .
Do đó ta thấy để tính số mol của axit không no cần tính được số mol H2O và CO2 khi đốt cháy axit ban đầu.
Giả sử khi đốt cháy hoàn toàn axit ban đầu thu được X mol CO2 và y mol H2O.
Ta cần lập hai phương trình của x và y để từ đó tìm x và y.
C ó m R C O O N a = 52 , 58 - m N a C l = 40 , 88 ( g )
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m a x i t + 22 n a x i t = m R C O O N a ⇒ m a x i t = 29 , 88 ( g ) M à m a x i t = m C + m H + m O v ớ i n O t r o n g a x i t = 2 n a x i t = 1 ( m o l ) ⇒ m C t r o n g a x i t + m H t r o n g a x i t = 13 , 88 ( g ) = 12 x + 2 y ( 1 )
Mặt khác xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn E thu được NaCl; Na2CO3; CO2 và H2O
T r o n g đ ó n N a 2 C O 3 = 1 2 n R C O O N a = 0 , 25 ( m o l ) ; m H 2 O + m C O 2 = m b ì n h N a O H t ă n g = 44 , 14 ( g )
Bảo toàn nguyên tố C, H ta có tổng khối lượng CO2 và H2O khi đốt cháy axit là:
44 x + 18 y = 44 , 14 + 44 . n N a 2 C O 3 + 18 1 2 n R C O O H = 59 , 64 ( g ) ( 2 )
(1) và (2) suy ra x = 1,02(mol); y = 0,82(mol)
Đến đây ta đã hoàn thành mục đích tính được số mol H2O và CO2 khi đốt cháy axit
⇒ n a x i t k h ô n g n o = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 2 ( m o l ) T a c ó : n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t n o ≥ 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t k h ô n g n o ≥ 0 , 72 ( m o l ) ⇒ C a x i t k h ô n g n o ≤ 3 , 6
=>axit không no chỉ có thể là C2H3COOH.
Vậy %maxit không no = 48,19%
Chú ý: Đây là bài toán khá khó, cần sử dụng kết hợp các phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn nguyên tố. Điểm mấu chốt của bài toán là ta xác định được để tính số mol axit không no cần xét phản ứng đốt cháy axit ban đầu, từ đó đưa bài toán về đốt cháy axit ban đầu.
Đáp án B
2P+ 5O2→ P2O5
nP= 0,2 mol; nNaOH=0,25 mol; nP2O5= 0,1 mol
Có nNaOH/ nP2O5= 2,5
→ Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4
P2O5+ 2NaOH+ H2O → 2NaH2PO4
x 2x 2x mol
P2O5+ 4NaOH → 2Na2HPO4+ H2O
y 4y 2y mol
Ta có x+y= 0,1; 2x+ 4y= 0,25
→ x= 0,075; y= 0,025→ mmuối= 2x.120+ 2y.142=25,1 gam
Đáp án A