Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol NaOH là 20.0,1/40 = 0,05 (mol) bằng số mol este.
Cần 2,24/22,4 = 0,1 (mol) khí hidro để hidro hóa lượng este trên, suy ra este đã cho không no (có 1 liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở.
Số mol CO2 là 8,8/44 = 0,2 (mol), suy ra số C của este là 0,2/0,05 = 4.
CTPT của este cần tìm là C4H6O2.
Các CTCT của este đã cho có thể có là HCOOCH2CH=CH2, HCOOCH=CHCH3, HCOOC(CH3)=CH2, CH3COOCH=CH2, CH2=CHCOOCH3.
Đáp án D
Phần 3:
0,11g este + O 2 → 0,005 mol CO 2 +0,005mol H 2 O
Þ Este no Þ Axit và ancol đều no.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2neste=2.0,005 + 0,005 – 2.0,00625=0,0025 mol Þ neste= 0,00125 mol
Þ CTPT của este là C4H8O2
Trường hợp 1: Axit là HCOOH (a mol) , ancol là C3H7OH (b mol)
Trường hợp 2: Axit CH3COOH ( a mol), ancol là C2H5OH (b mol)
Thỏa mãn với tất cả các giá trị 0 < a, b<0,2
Trường hợp 3: Axit C2H5COOH (a mol), ancol là CH3OH (b mol)
Vậy cả 3 trường hợp đều thỏa mãn.
Đáp án B
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X cần 0,49 mol O2 thu được CO2 và 0,3 mol H2O.
Ta tách các chất trong X ra thu được 0,1 mol hỗn hợp gồm CH2=CH2 a mol; CH≡CH b mol và tách ra được thêm c mol CH2COO.
Ta có: a + b = 0,1.
Dựa vào O2 ta có: 3a + 2,5b + 1,5c = 0,49.
Dựa vào H2O: 4a + 2b + 2c = 0,3.2
Giải hệ: a=0,06; b=0,04; c=0,14.
Vậy cho 0,1 mol X tác dụng với Br2 thì số mol Br2 phản ứng sẽ là 0,06+0,04.2=0,14 tương đương với đã dùng 280ml dung dịch Br2.
5 sai vì khó phân biệt bằng vị giác, nên phân biệt bằng dung dịch brom.
7-sai do triolein không tác dụng với Cu(OH)2.
8-tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 nên %H là 21,97%.
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow Este.no.đơn.hở:C_nH_{2n}O_2\\ m_{O\left(este\right)}=7,4-\left(0,3.12+0,3.2.1\right)=3,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O\left(este\right)}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,3.2+0,3-0,2}{2}=0,35\left(mol\right)\\ C_nH_{2n}O_2+\dfrac{3n-2}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}nCO_2+nH_2O\\ \Rightarrow\dfrac{n}{0,3}=\dfrac{\dfrac{3n-2}{2}}{0,35}\\ \Leftrightarrow n=3\\ \Rightarrow CTPT:C_3H_6O_2\\ \Rightarrow A\)
Giải T + O2 0,72 mol CO2 + 1,08 mol H2O.
→ 2 ancol no có cùng số C là 2 chỉ cố thể là C2H5OH và C2H4(OH)2
→ giải hệ số mol có nX = 0,16 mol; nY = 0,2 mol.
Từ giả thiết đề cho có:
40,48 gam E + 0,56 mol NaOH → a gam muối + 0,15 mol C2H5OH + 0,2 mol C2H4(OH)2
→ bảo toàn khối lượng có a = 43,12 gam → Chọn đáp án A
Giải cụ thể và rõ hơn 2chất X và Y ta biện luận giải pt nghiệm nguyên như sau:
40,48 gam hỗn hợp E gồm 0,16 mol X dạng CnH2nO2 và 0,2 mol Y dạng CmH2m-2O4
→ 0,16.(14n + 32) + 0,2.(14m + 62) = 40,48 → 4n + 5m = 41
Cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m = 5.ứng với X là CH3COOC2H5 và Y là HCOOCH2CH2OOCCH3.
→ Đáp án A
Đáp án A
40,48g E +vừa đủ 0,56 mol NaOH → a gam muối + T
→ BTKL a=40.48+40.0,56-46.0,16-62.0,2=43,12g
Gần nhất với giá trị 43,0
Đáp án : B
Vì este đơn chức
=> neste = nNaOH = 0,05mol
nCO2 = 0,2 mol
=> Số C của este là: 0 , 2 0 , 05 = 4
nH2 = 0,1 mol = 2neste => Este có 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon
=> Este là CH ≡ C-COOCH3